Hướng dẫn cách đọc số trong tiếng Anh chính xác – Yola

28 Tháng Mười Hai 2020Trong học tập và tiếp xúc hằng ngày tất cả chúng ta thường phát hiện rất nhiều những số lượng, ví dụ điển hình như số đếm, số thứ tự, số thập phân, … Tuy nhiên trong tiếng Anh, những số lượng này lại có cách đọc khác nhau. Vì thế, trong bài viết này YOLA sẽ tổng hợp giúp bạn những cách đọc số trong tiếng Anh đơn thuần và đúng chuẩn nhất .

Xem thêm:

Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh

Số

Số thứ tự

Viết tắt số thứ  tự

1 First st
2 Second nd
3 Third rd
4 Fourth th
5 Fifth th
6 Sixth th
7 Seventh th
8 Eighth th
9 Ninth th
10 Tenth th
11 Eleventh th
12 Twelfth th
13 Thirteenth th
14 Fourteenth th
15 Fifteenth th
16 Sixteenth th
17 Seventeenth th
18 Eighteenth th
19 Nineteenth th
20 Twentieth th
21 Twenty-first st
30 Thirtieth th
31 Thirty-first st
40 Fortieth th
50 Fiftieth th
60 Sixtieth th
70 Seventieth th
80 Eightieth th
90 Ninetieth th
100 One hundredth th
101 One hundred and first st
121 One hundred twenty first st
1000 One thousandth th
1 triệu One millionth th
1 tỷ One billionth th

Cách đọc số đếm trong tiếng Anh

Cách đọc số từ 1 đến 20

Số 

Tiếng Anh

Phiên âm

Số 

Tiếng Anh

Phiên âm

1 One / wʌn / 11 Eleven / ɪˈlev. ən /
2 Two / tu : / 12 Twelve / twelv /
3 Three / θri : / 13 Thirteen / θɜːˈtiːn /
4 Four / fɔ : /

14

Fourteen / ˌfɔːˈtiːn /
5 Five / faiv / 15 Fifteen / ˌfɪfˈtiːn /
6 Six / siks / 16 Sixteen / ˌsɪkˈstiːn /
7 Seven / ’ sevn / 17 Seventeen / ˌsev. ənˈtiːn /
8 Eight / eit / 18 Eighteen / ˌeɪˈtiːn /
9 Nine / nait / 19 Nineteen / ˌnaɪnˈtiːn /
10 Ten / ten / 20 Twenty / ˈtwen. ti /

Cách đọc số hàng chục

Số 

Tiếng Anh

Phiên âm

Số 

Tiếng Anh

Phiên âm

10 Ten / ten / 60 Sixty / ˈsɪk. sti /
20 Twenty / ˈtwen. ti / 70 Seventy / ˈsev. ən. ti /
30 Thirty / ˈθɜː. ti / 80 Eighty / ˈeɪ. ti /
40 Forty / ˈfɔː. ti / 90 Ninety / ˈnaɪn. ti /
50 Fifty / ˈfɪf. ti /      

Cách đọc số tiếng Anh hàng trăm trở lên

100 = hundreds : trăm1000 = thousands : nghìn1,000,000 = millions : triệu1 tỷ = one billion ( US : trillion )1000 tỷ = one thousand billion ( US : quadrillion )1 triệu tỷ = one trillion ( US : quintillion )Ví dụ :800 – Eight hundred .1,800 – Eighteen hundred ( or One thousand eight hundred ) .18,000 – Eighteen thousand .18, 208, 013 = Eighteen million two hundred eight thousand ( and ) thirteen .500,011 – Five hundred thousand ( and ) elevent .312,715,629 – Three hundred twelve thousand seven hundred fifteen thousand six hundred twenty nine .

Lưu ý: Dấu thập phân trong tiếng Việt là “,” nhưng trong tiếng Anh là “.” và được đọc là “point” /pɔɪnt/. Chữ số 0 sau dấu chấm sẽ được đọc là “nought”.

Ví dụ :11.92 : Eleven point nine two .9.04 : Nine point nought four .Cách viết và đọc số trong tiếng Anh

Cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh

Khi đọc số điện thoại thông minh bạn chỉ cần tách rời những số lượng và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 số lượng trong dãy số điện thoại cảm ứng đó, còn số 0 sẽ được đọc là “ zero ” hoặc “ oh ”. Trong trường hợp có 2 số giống nhau và đứng liền nhau thì sẽ đọc “ double + số ” .Ví dụ :My phone number is oh-nine-eight-five two-three-eight eight-double five. – Số điện thoại cảm ứng của tôi là 0985 238 855 .

Cách đọc số tuổi trong tiếng Anh

Sau khi viết số tuổi thì sẽ thêm hậu tố “ years old ” và dùng số đếm để đọc số tuổi .Ví dụ : I am sixteen years old. – Tôi 16 tuổi .

Cách đọc số năm trong tiếng Anh

Khi đọc số năm trong tiếng Anh tất cả chúng ta thường tách rời những số ra, ví dụ điển hình 1995 sẽ đọc là “ nineteen ninety six ”. Còn so với những năm từ 2000 trở đi sẽ có cách đọc, ví dụ 2006 : two thousand and six .

Cách đọc phân số trong tiếng Anh

Khi muốn đọc phân số, bạn cần tuân theo những quy tắc sau :

  • Tử số đọc bằng số đếm .
  • Nếu tử số < 10 và mẫu số < 100 thì dùng số thứ tự để đọc mẫu số và tử số lớn hơn một phải thêm “ s ” vào mẫu số .

Ví dụ :1/3 = one third3/5 = three fifths1/6 = one sixth4/9 = four ninths9/20 = nine twentieths

  • Khi tử số > 10 hoặc mẫu số > 100 thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “ over ” .

Ví dụ :12/5 = twelve over five18/19 = eighteen over one nine3/123 = three over one two three

  • Ngoài ra còn 1 số ít trường hợp đặc biệt quan trọng không tuân theo quy tắc trên .

Ví dụ :½ = one half = a half¼ = one fourth = one quarter = a quarter¾ = three quarters1/100 = one hundredth1/1000 = one over a thousand = one thousandthCách đọc các số trong tiếng Anh

Cách đọc hỗn số trong tiếng Anh

Phần số nguyên sẽ đọc bằng số đếm, “ and ” ở giữa và phân số thì đọc như cách đọc ở mục trên .Ví dụ :Four and four fifths : 445Thirteen and nineteen over two two : 131922

Cách đọc số mũ trong tiếng Anh

Sử dụng số đếm và cụm từ “ to the power of ” để đọc số mũ trong tiếng Anh .Ví dụ :2 ^ 5 = two to the power of five5 ^ 6 = five to the power of sixNgoài ra, số mũ 2 và 3 còn có cách đọc khác giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt, đó là “ squared ” và “ cubed ” .Ví dụ :10 ^ 2 = ten squared10 ^ 3 = ten cubed

Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh

Khi đọc Xác Suất trong tiếng Anh bạn chỉ cần đọc số đếm và thêm hậu tố “ percent ” .Ví dụ :1 % : one percent16 % : sixteen percent62.7 % : sixty-two point seven percentTrên đây là những thông tin cơ bản về cách đọc số đếm trong tiếng Anh, hãy luyện đọc thật nhiều để nhớ lâu và thành thạo trong tiếp xúc bạn nhé .

Ngoài ra, bạn có thể tìm thêm nhiều kiến thức và bài thực hành khác trên trang website YOLA. Anh ngữ YOLA là trung tâm đào tạo tiếng Anh uy tín và đáng tin cậy với đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao, đạt chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo được nghiên cứu kỹ lưỡng cùng cơ sở vật chất hiện đại tạo mang đến không gian học lý tưởng nhất. Qua đó, trung tâm cũng cam kết kết quả tối ưu và có sự thay đổi rõ rệt cho các học viên khi gia nhập ngôi nhà chung YOLA.

Nguồn: IDP