bình đựng nước trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Nghệ thuật thời Seljuk: Bình đựng nước từ Herat, Afghanistan, ngày 1180-1210.

Seljuq-era art: Ewer from Herat, Afghanistan, dated 1180–1210CE.

WikiMatrix

bình đựng nước ấm

a container of warm water

EVBNews

Calpurnia quay trở lại và đặt cái bình đựng nước bằng bạc của mẹ tôi lên một cái khay.

Calpurnia returned and put my mother’s heavy silver pitcher on a tray.

Literature

Calpurnia quay trở lại và đặt cái bình đựng nước bằng bạc của mẹ tôi lên một cái khay.

Calpurnia returned and put my mother’s heavy silver pitcher on a tray.

Literature

Gian phòng trông chẳng tươm tất gì, một bộ đồ trải giường cũ kỹ, một bình đựng nước và một chậu thau nhỏ.

The room wasn’t much to look at, with some old bedding, a water jug and a basin.

Literature

Chắc chắn, bà sẽ không thấy nhớ sự lao nhọc hằng ngày để vác bình đựng nước nặng nề từ cái giếng đi về nhà mình.

Certainly, she wouldn’t miss the daily labor of carrying the heavy water jars from the well to her home.

LDS

Thông thường Lavabo bao gồm một bình đựng nước hoặc một vài loại vật chứa để đổ nước và một cái phễu lớn để hứng nước nếu nước rơi khỏi tay lúc rửa.

It consists normally of an ewer or container of some kind to pour water, and a bowl to catch the water as it falls off the hands.

WikiMatrix

Kintsugi bắt đầu có liên kết chặt chẽ với những bình gốm đựng nước được sử dụng trong chanoyu (trà đạo).

Kintsugi became closely associated with ceramic vessels used for chanoyu (Japanese tea ceremony).

WikiMatrix

Cuộc khảo sát năm 1937 của Ủy ban Hoàng gia về đồ cổ và di tích lịch sử ở Wales và Monmouthshire ghi lại rằng một bình đựng nước thánh được làm từ đá, chưa rõ niên đại, đài kỷ niệm Sion Evan và con trai Evan Jones, mất năm 1790 và 1822.

A 1937 survey by the Royal Commission on Ancient and Historical Monuments in Wales and Monmouthshire noted a rectangular font made of gritstone, of unknown date, and a memorial to a Sion Evan and his son Evan Jones, who died in 1790 and 1822 respectively.

WikiMatrix

Sử dụng cái tên bẩn thỉu này, họ truyền bá tin đồn đó kiểu như khi là một đứa trẻ sơ sinh mà ông đã giũ sạch trong bình đựng nước rửa tội của mình, hoặc miếng vải màu tím hoàng gia dùng để quấn tã vị hoàng đế lúc mới sinh.

Using this obscene name, they spread the rumour that as an infant he had defecated in his baptismal font, or on the imperial purple cloth with which he was swaddled.

WikiMatrix

Madhavīya Shankaravijaya kể rằng Adi Shankara đã làm dịu đi một cơn lũ từ sông Reva bằng cách đặt kamaṇḍalu (“bình đựng nước“) của anh trên đường đi của dòng nước lũ, do vậy cứu lấy Guru của anh, Govinda Bhagavatpada, người đang ở trong trạng thái Samādhi (“tham thiền”) trong một cái hang gần đó.

The Madhavīya Shankaravijaya states that Adi Shankara once calmed a flood from the River Narmada by placing his kamanḍalu (water pot) in the path of the raging water, thus saving his Guru Govinda Bhagavatpada who was immersed in Samādhi in a cave nearby.The cave is still maintained in Omkareshwar below the famous Shiva temple.

WikiMatrix

Nó được tháo dỡ bởi hãng Ward, Briton Ferry, Wales bắt đầu vào ngày 26 tháng 8 năm 1965 Bermuda đã nhiều lần viếng thăm hòn đảo mà nó mang tên, nơi nó được trao tặng nhiều vật dụng bằng bạc, trong đó bao gồm bốn cây kèn và một chiếc chuông lớn, vốn thỉnh thoảng được dùng làm bình đựng nước thánh trong nghi lễ rửa tội cho trẻ em trong thủy thủ đoàn.

She was scrapped by Thos W Ward, Briton Ferry, Wales starting on 26 August 1965 HMS Bermuda made several visits to her namesake, where she was presented with a number of silver objects, including a large bell — which was occasionally used as a font for Holy Water in the baptism of children of the crew — and four bugles.

WikiMatrix

▪ Nước ngọt, nước trái cây, hoặc nước đựng trong bình không thể vỡ

▪ Soft drinks, fruit juices, or bottled water in nonbreakable containers

jw2019

Thức uống có thể gồm có cà-phê, nước ngọt, nước trái cây hoặc nước đựng trong bình không thể vỡ.

Liquids may include coffee, soft drinks, fruit juices, or bottled water, in a nonbreakable container or a thermos.

jw2019

Nên đựng nước nóng trong các bình thủy.

Hot drinks may be brought in thermoses.

jw2019

Dụng cụ của người chăn cừu gồm: Một cái túi hay túi da đựng thức ăn như bánh mì, ô-liu, trái cây khô và phô mai (1); một dùi cui thường dài khoảng 1m có đá phiến sắc trong đầu gậy hình củ hành, một khí giới lợi hại (2); con dao (3); cây gậy khác giúp người chăn bước đi và leo dốc (4); bình đựng nước uống (5); cái gàu bằng da có thể gấp lại, dùng để múc nước từ giếng sâu (6); cái trành, tức dây da dùng bắn đá cho đá rơi gần con cừu hoặc dê sắp đi lạc giúp nó trở lại bầy, hoặc đuổi thú rừng đang lảng vảng (7); và ống sáo bằng sậy để giải trí và làm cho bầy cừu cảm thấy được êm dịu (8).

The shepherd’s equipment usually included the following: A scrip, or leather bag, that contained food supplies, such as bread, olives, dried fruit, and cheese; a rod, which was a formidable weapon, usually three feet (1 m) long with sharp slate embedded in the bulbous end; a knife; a staff, which the shepherd leaned on while walking and climbing; a personal water container; a collapsible leather bucket for drawing water from deep wells; a sling, which he used to lob stones near the straying sheep or goats to frighten them back to the flock or to drive off prowling wild animals; and a reed pipe, which he played to entertain himself and to soothe the flock.

jw2019

(Thi-thiên 65:2; Lu-ca 11:13) Thánh linh có thể truyền “sức lực vượt quá mức bình thường” cho chúng ta để chịu đựng cho đến khi Nước của Đức Chúa Trời loại trừ hết mọi vấn đề khó khăn.

(Psalm 65:2; Luke 11:13) That spirit can infuse us with “power beyond what is normal” in order to endure until God’s Kingdom removes all stressful problems.

jw2019

Ông thầy pháp làm cho y bình tĩnh lại bằng cách vẩy trên y một thứ nước phép có nhiều lá và đựng trong vỏ trái bầu.

The medicine man calmed him by sprinkling on him a magical mixture of leaves and water, which he held in a calabash.

jw2019

Trong cả ba trường hợp, những người đứng đầu đất nước đều sẵn lòng và có khả năng để gây dựng hòa bình, cộng đồng quốc tế đã sẵn sàng để giúp họ đàm phán và thực hiện một sự thỏa thuận, và các thiết chế đã giúp giữ được những cam kết hứa hẹn chứa đựng vào ngày các bên đồng ý thoả thuận về các thiết chế đó.

In all three cases, local leaders were willing and able to make peace, the international community stood ready to help them negotiate and implement an agreement, and the institutions have lived up to the promise that they held on the day they were agreed.

ted2019

Hiện ông vẫn là đêm toàn bộ, mà ông đã dành một phần trong một trạng thái của giấc ngủ bán, trong đó có cơn đói liên tục đánh thức anh ta với một bắt đầu, nhưng một phần trong một nhà nước lo lắng và hy vọng u ám, mà tất cả đã dẫn đến việc Kết luận rằng trong thời gian tới, ông sẽ phải giữ bình tĩnh và kiên nhẫn và xem xét lớn nhất cho gia đình anh chịu đựng những khó khăn trong hiện tại điều kiện ông đã buộc phải làm cho chúng.

There he remained the entire night, which he spent partly in a state of semi- sleep, out of which his hunger constantly woke him with a start, but partly in a state of worry and murky hopes, which all led to the conclusion that for the time being he would have to keep calm and with patience and the greatest consideration for his family tolerate the troubles which in his present condition he was now forced to cause them.

QED