10 từ tiếng Anh đa nghĩa bạn dùng hàng ngày

” Key ” không chỉ mang nghĩa chìa khóa, ” water ” không phải khi nào cũng được dùng để chỉ nước mà đều có nghĩa khác .

1. Key

– Nghĩa 1 : Chìa khóa .

Ví dụ: I think I have lost my keys. (Tôi nghĩ rằng tôi đã bị mất chìa khóa).

– Nghĩa 2 : Chỉ điều gì đó thiết yếu để làm hoặc để đạt được .Ví dụ : The key to learning English is practicing every day. ( Chìa khóa của việc học tiếng Anh là rèn luyện mỗi ngày ) .- Nghĩa 3 : Phím máy đánh chữ hoặc máy tính .Ví dụ : I love typing without looking at the keys. ( Tôi thích gõ mà không cần nhìn vào những phím ) .- Nghĩa 4 được sử dụng như một tính từ, có nghĩa là cực kỳ quan trọng, chủ chốt .Ví dụ : He is a key worker in our company. ( Anh ấy là công nhân chủ chốt của công ty chúng tôi ) .

2. Water

– Nghĩa 1 : Nước .Ví dụ : I love drinking water in the morning. ( Tôi thích uống nước vào buổi sáng ) .- Nghĩa 2 : Tưới nước, đổ nước lên vật gì đó ; cho một con vật uống nước ( động từ ) .Ví dụ : Please, water my plants while I am in Spain. ( Làm ơn, hãy tưới cây của tôi khi tôi ở Tây Ban Nha ) .Ảnh: Shutterstock.Ảnh : Shutterstock .

3. Row

– Nghĩa 1 : Một hàng, dãy ( người, vật đứng cạnh nhau hay hàng ghế trong nhà hát, sân vận động ) .Ví dụ : We are going to arrange the desks in five rows of six desks each. ( Chúng ta sẽ sắp xếp những bàn thao tác thành 5 dãy, mỗi dãy 6 bàn ) .- Nghĩa 2 : Chèo ( vận động và di chuyển thuyền trên mặt nước bằng cách sử dụng mái chèo ) .Ví dụ : I like to row my boat in the calm lake. ( Tôi thích chèo thuyền trên mặt hồ yên bình ) .

4. Bat

– Nghĩa 1 : Một cây gậy tròn dài dùng để đánh bóng .Ví dụ : Mendoza gave me his baseball bat. ( Mendoza đưa cho tôi cây gậy bóng chày của anh ấy ) .- Nghĩa 2 : Đánh bằng gậy ( động từ ) .Ví dụ : I want to bat next. ( Tôi muốn đánh sau đó ) .- Nghĩa 3 : Con dơi .Ví dụ : I am afraid of bats. ( Tôi sợ những con dơi ) .

5. Season

– Nghĩa 1 : Mùa ( xuân, hạ, thu, đông hoặc chỉ một khoảng chừng thời hạn đơn cử trong năm ) .Ví dụ : My favorite season is winter. ( Mùa thương mến của tôi là mùa đông ) / It is flu season. ( Giờ là mùa cúm ) .- Nghĩa 2 : Nêm gia vị như thêm tiêu, muối để tạo mùi vị đậm đà hơn .Ví dụ : Season to taste and serve hot. ( Nêm nếm cho vừa ăn và ship hàng nóng ) .

6. Bark

– Nghĩa 1: Lớp vỏ bên ngoài của cây.

Ví dụ : Some types of bark are very beautiful. ( Một số loại vỏ rất đẹp ) .- Nghĩa 2 : Tiếng sủa ( âm thanh của con chó ) .Ví dụ : His dog gave a very loud bark. ( Con chó của anh ta sủa rất lớn ) .- Nghĩa 3 : Sủa ( động từ ) .Ví dụ : If her dog does not stop barking, I will call the police. ( Nếu con chó của cô ấy không ngừng sủa, tôi sẽ gọi công an ) .

7. Type

– Nghĩa 1 : Một loại sự vật hoặc con người đơn cử .Ví dụ : I do not like this type of food. ( Tôi không thích loại thức ăn này ) .- Nghĩa 2 : Kiểu người mà ai đó thích .Ví dụ : Bea is totally my type. ( Bea trọn vẹn là mẫu người của tôi ) .- Nghĩa 3 : Các loại chữ in khác nhau .Ví dụ : Please, do not use the italic type. Use bold. ( Vui lòng không sử dụng kiểu chữ in nghiêng. Sử dụng chữ đậm ) .- Nghĩa 4 : Gõ, viết bằng máy đánh chữ hoặc bàn phím máy tính .Ví dụ : I can type 200 words per minute. ( Tôi hoàn toàn có thể gõ 200 từ mỗi phút ) .

8. Crane

– Nghĩa 1 : Cần trục – cỗ máy lớn với ” cánh tay ” dài được những đơn vị chức năng thiết kế xây dựng sử dụng để nâng hoặc vận động và di chuyển những vật lớn .Ví dụ : I think we are going to need a crane to lift that statue. ( Tôi nghĩ tất cả chúng ta cần một chiếc cần trục để nâng bức tượng đó lên ) .- Nghĩa 2 : Con sếu .Ví dụ : It is impossible to observe ( see ) a crane here. There is no water around. ( Không thể nhìn thấy một con sếu ở đây. Không có nước xung quanh ) .

9. Found

– Nghĩa 1 : Dạng quá khứ và quá khứ phân từ của động từ ” find ” ( tìm thấy ) .Ví dụ : I found a lot of old books in the attic yesterday. ( Hôm qua tôi đã tìm thấy rất nhiều sách cũ trên gác mái ) .- Nghĩa 2 : Thiết lập, dựa trên, địa thế căn cứ vào .Ví dụ : We want to found a new translation company. ( Chúng tôi muốn thiết lập một công ty dịch thuật mới ) .

10. Fell

– Nghĩa 1 : Dạng quá khứ của động từ ” fall ” ( rơi, ngã ) .Ví dụ : The girl fell on the floor and started crying. ( Bé gái ngã xuống sàn và khởi đầu khóc ) .- Nghĩa 2 : Đốn ngã, chặt ngã .Ví dụ : He used an ax to fell the tree. ( Anh ta dùng rìu để đốn cây ) .

– Nghĩa 3: Dã man, độc ác.

Ví dụ : He was imprisoned by his fell enemy. ( Anh ấy bị bỏ tù bởi quân địch gian ác của anh ấy ) .Theo FluentU