18 điều có thể bạn chưa biết về từ tiếng Anh

Khi tắm, có vùng sau sống lưng mà bạn không thể nào với tới để kỳ cọ. Tiếng Anh có một từ vựng để chỉ vùng này .Tiếng Anh là một trong những ngôn từ đồ sộ nhất quốc tế về lượng từ vựng. Phiên bản mới nhất của cuốn từ điển Oxford English chứa khoảng chừng 615.000 mục từ. Bên cạnh đó, đây cũng là thứ tiếng có quy mô sử dụng thoáng rộng nhất với 79 vương quốc và vùng chủ quyền lãnh thổ dùng tiếng Anh làm ngôn từ chính thức .
Do đó, không quá bất ngờ khi tiếng Anh cũng chứa nhiều từ ngữ ” kỳ cục ” mà ngay cả người bản ngữ nhiều khi cũng không hề hiểu hết .

Sau đây là 15 sự thật thú vị về từ tiếng Anh có thể bạn chưa biết:

1. Ai cũng biết có một phần ở sau sống lưng mà tất cả chúng ta khó có thể chạm tới nhưng không ai biết phải dùng từ gì để gọi tên nó. Trong tiếng Anh, có hẳn một từ để gọi tên vùng này, đó là ” acnestis “, từ này xuất phát từ một từ gốc Hy Lạp có nghĩa là ” cái nạo phô mai ” .

18-dieu-co-the-ban-chua-biet-ve-tu-tieng-anh

2. Tiếng Anh không có bất kỳ từ nào để chỉ màu cam cho đến cách đây khoảng chừng 450 năm .
3. Ký hiệu vô cực trong toán học ( ∞ ) được gọi là ” lemniscate ” trong tiếng Anh. Từ này gốc gác từ tiếng Latin, có nghĩa là ” trang trí bằng nơ ” .
4. Xáo trộn những vần âm trong từ ” schoolmaster ” ( thầy giáo ), ta có thể được từ ” the classroom ” ( lớp học ) .
5. Tiếng Anh có một từ khá phức tạp để chỉ phần tường giữa hai hành lang cửa số, đó là interfenestration .

18-dieu-co-the-ban-chua-biet-ve-tu-tieng-anh-1

6. Từ ” explode ” có nghĩa bắt đầu là ” vỗ tay đuổi nghệ sĩ / người diễn xuống khỏi sân khấu ” với từ ” ex ” trong tiếng Latin nghĩa là ” out ” và từ ” plaudere ” nghĩa là ” to clap “. Dần dần, từ này nghiêng về mang nét nghĩa ” bật ra một âm thanh lớn và đấm đá bạo lực ” rồi thành nghĩa ” nổ tung ” như ngày này .
7. Trong văn viết tiếng Anh, cứ 510 vần âm thì mới có một vần âm Q.

8. Từ trái nghĩa với “déjà-vu” là “jamais-vu”. Từ này chỉ cảm giác kỳ lạ khi nhìn thấy những thứ, sự vật quen thuộc với một cảm giác hoàn toàn mới. 

9. Từ ” scissor ” ( cái kéo ) bắt nguồn từ một loại vũ khí của những đấu sĩ La Mã cổ với một cặp gươm hoặc dao .
10. Từ tiếng Anh dài nhất có thứ tự những vần âm ngược bảng vần âm là spoonfeed .
11. ” Percontation ” là loại câu hỏi nhu yếu một câu vấn đáp rất đầy đủ thay vì chỉ ” có ” hoặc ” không ” .
12. Ai cũng biết hình ngũ giác ( 5 mặt ) là ” pentagon “, lục giác ( 6 mặt ) là hexagon, thập giác ( 10 mặt ) là decagon. Còn một hình 99 mặt thì sao ? Từ dành cho nó là enneacontakaienneagon .
13. Từ ” noon ” ( buổi trưa ) xuất phát từ từ ” novern ” nghĩa là ” thứ chín ” trong tiếng Latinh. Từ này để chỉ giờ thứ 9 trong ngày theo lịch của người la Mã, tức là 15 h chiều lúc bấy giờ .
14. Chữ cái E chiếm 11 % hàng loạt từ vựng tiếng Anh .
15. Có thể bạn không biết gọi tên khoảng chừng trống hình cái bát được tạo nên khi khum hai bàn tay là gì. Trong tiếng Anh, nó được gọi là ” gowpen ” .

18-dieu-co-the-ban-chua-biet-ve-tu-tieng-anh-2

16. Từ thế kỷ 16 đến 17, tiếng Anh có một từ là “buttock-mail” (dịch nôm là “thư mông”) để chỉ một loại thuế ở Scotland đánh lên những người có quan hệ tình dục ngoài hôn nhân. 

17. ” Repdigit ” là những số được tạo nên từ một seri những chữ số tái diễn, ví dụ như 9.999 .

18-dieu-co-the-ban-chua-biet-ve-tu-tieng-anh-3

18. Tiếng Anh có một từ để chỉ hành vi ” kiếm tiền bằng mọi cách, mọi giá “, đó là ” quomodocunquize ” .

Thanh Bình (theo Huffington Post)