Hoa tiếng Anh là gì? – Moon ESL
Nhắc tới flower, người ta sẽ nghĩ đến những loài hoa cánh to như hoa hồng . |
Flower là gì?
Flower được định nghĩa là ‘bộ phận sinh sản của cây’, nên bạn có thể dùng từ này để nói về bất kỳ loại hoa nào: hoa hồng, hoa chanh, hoa bưởi, hoa táo. Tuy nhiên, trong thực tế sử dụng, người ta có một cái tên riêng cho các loài hoa của cây ăn quả – blossom.
Bạn đang đọc: Hoa tiếng Anh là gì? – Moon ESL
Blossom là gì?
Khi nói về blossom, người ta thường nghĩ đến những chùm hoa, thường có màu trắng hoặc hồng, của những cây ăn quả như táo ( apple blossom ), đào ( peach blossom ), mai ( apricot blossom ) hay chanh ( lemon blossom ). Đặc thù chung của những loại hoa này là cánh nhỏ, hay ra vào mùa xuân, và rụng cánh trắng ( hoặc hồng ) những gốc cây. Có nghĩa là, bạn nói “ peach flower ” cũng không sai, chỉ là người ta không quen nói vậy .
Nhắc tới blossom, người ta nghĩ ngay đến một cành hoa hay một cây hoa đang nở rộ . |
Bloom là gì?
Khi nói tới bloom, điều đầu tiên người ta nghĩ tới là một bông hoa nở rộ – a flower in bloom. Nhưng bloom cũng có nghĩa là hoa, “a bloom” thường được hiểu là một bông hoa đang nở – khác với blossom thường được hiểu là cả cành hoặc cả cây hoa đang nở.
Bloom được dùng để chỉ một bông hoa đang nở rộ . |
Đó là cắt nghĩa một cách chi li. Còn theo cảm tính, nói đến flower, người ta nghĩ tới các loại hoa cánh to (như hoa hồng – rose); nói blossom, người ta nghĩ đến cả cây hoa đang nở (như hoa anh đào – cherry), còn nói bloom, người ta nghĩ tới một bông hoa đang nở rộ.
Tên một số loài hoa thường gặp
- Apricot blossom: hoa mai
- Bellflower: hoa chuông
- Bougainvillea: hoa giấy
- Camellia: hoa trà
- Carnation: cẩm chướng
- Cockscomb: hoa mào gà
- Daffodil: hoa thủy tiên vàng
- Daisy: hoa cúc
- Dahlia: hoa thược dược
- Dandelion: bồ công anh
- Flamingo flower: hoa hồng môn
- Forget-me-not: hoa lưu ly
- Hydrangea: hoa cẩm tú cầu
- Gladiolus: hoa lay ơn
- Lotus: hoa sen
- Lavender: hoa oải hương
- Lily: hoa ly
- Lilac: hoa tử đinh hương
- Orchid: hoa lan
- Peach blossom: hoa đào
- Peony: hoa mẫu đơn
- Poppy: hoa anh túc
- Rose: hoa hồng
- Sunflower: hoa hướng dương
- Tuberose: hoa huệ
- Water lily: hoa súng
- Violet: hoa violet
- Jasmine: hoa nhài
Những từ in đậm là những loại hoa mà Quang thường gặp. Bạn có biết loài hoa nào quen thuộc nữa không ? Comment ở dưới bài nhé, Quang sẽ bổ trợ và “ credit ” bạn vào bài viết .
Quang Nguyen
Bài đăng trên Vnexpress. net : hoa trong tiếng Anh
Source: https://helienthong.edu.vn
Category: Tiếng anh