khô mực trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Con mèo này được cho là cuộn các bản thảo của Lear để giúp làm khô mực.

He was said to roll on Lear’s manuscripts to help dry the ink.

WikiMatrix

Bút màu xanh lá cây của tôi khô mực.

My green pen is dry.

OpenSubtitles2018. v3

Cho bốn lon bia và một ít khô mực ạ.

Four beers and some dried squid.

OpenSubtitles2018. v3

Trong mùa khô, mực nước tại Laguna de Bay xuống thấp và dòng chảy trên sông Pasig phụ thuộc vào thủy triều.

During the dry season, the water level in Laguna de Bay is low with the river’s flow direction dependent on the tides.

WikiMatrix

Hy vọng bà ấy để lại vài Klubecks cho người bạn cũ, nhưng chẳng ai biết chắc đến khi tờ di chúc đã khô mực.

With any luck, she’s left a few Klubecks for your old friend, but one never knows until the ink is dry on the death certificate.

OpenSubtitles2018. v3

Benzophenone có thể ăn tạp từ bao bì thực phẩm và được sử dụng rộng rãi như những chất khởi tạo để kích hoạt một chất làm khô mực nhanh hơn.

Benzophenones can leach from food packaging, and are widely used as photo-initiators to activate a chemical that dries ink faster.

WikiMatrix

Mùa sinh sản của loài Đại bàng ăn cá châu Phi là vào mùa khô, khi mực nước xuống thấp.

African fish eagles breed during the dry season, when water levels are low.

WikiMatrix

Trong mùa khô, khi mực nước giảm, sinh khối tiếp xúc với đáy hồ và bảo đảm chất dinh dưỡng cần thiết từ đó.

In the lean season, when the water level reduces, the biomass come into contact with the lake bed and they secure the required nutrient from there.

WikiMatrix

Một phút sau, James đã sao chép một cách rõ ràng danh sách khách mời và chờ mực khô.

A minute later, James had neatly copied the guest list and was waiting for the ink to dry.

Literature

Mặc dù vẫn còn trong suốt sau khi mực khô đi, song chỉ cần hơ nóng làm cháy mực là nó sẽ đổi sang màu nâu.

Although transparent after drying, gentle heating chars the ink and turns it brown.

Literature

Thần có thể nhắc là khi mực đã khô?

May I remain after the ink has dried?

OpenSubtitles2018. v3

Trong những giếng này, những con cá phổ biến hơn trong mùa khô khi mực nước rút chỉ còn khoảng 30 cm (12 in), và hiếm hơn trong mùa mưa khi độ sâu có thể tăng lên tới vài mét.

In these wells, these fish are more common during the dry season when the water depth recedes to about 30 centimetres (12 in), and are rarer during the rainy season when the depth can increase by several metres.

WikiMatrix

Khi viết, mực này chỉ khô trên bề mặt và không thấm vào giấy cói hoặc giấy da.

When applied, such ink simply dried on the surface of the papyrus or parchment and did not penetrate it.

jw2019

Loại mực này được bán khô và phải hòa với nước đúng độ đặc trước khi dùng.

This ink was sold dry and had to be mixed with water to the right consistency before being used.

jw2019

Gia keo được sử dụng trong sản xuất giấy để giảm tính hấp thụ chất lỏng khi giấy khô, với mục đích để mực và sơn lưu lại và khô trên bề mặt giấy, tránh bị hấp thụ vào trong giấy.

Sizing is used during paper manufacture to reduce the paper’s tendency when dry to absorb liquid, with the goal of allowing inks and paints to remain on the surface of the paper and to dry there, rather than be absorbed into the paper.

WikiMatrix

Trong những năm gần đây, đã có sự khác biệt lớn giữa mực nước trong mùa khô và mùa mưa lũ.

In recent years, there have been wide variations between the dry and wet seasons’ water levels.

WikiMatrix

Mực trên hợp đồng còn chưa kịp khô, nhưng có thể nói, quả là giá hời đấy.

Ink is not dry on the contract yet, but I can tell you, I got it cheap.

OpenSubtitles2018. v3

Thành phố này nằm ở độ cao 2.300 mét so với mực nước biển, và không khí núi khô lạnh và trong lành.

This city is located over 7,500 feet [2,300 m] above sea level, and the mountain air is crisp and clear.

jw2019

Chỉ giới hạn ở các vùng cao của Nam Phi, thường sống trong cây cỏ, môi trường sống trên núi – ví dụ, vùng khô cằn- thường 1.000 m trên mực nước biển, và mang có bộ lông mịn màu xám giúp chúng chịu lạnh.

Generally confined to the higher areas of Southern Africa, they typically inhabit grassy, montane habitats – for example, sourveld – usually 1000 m above sea level, and carry a woolly grey coat to insulate them from the cold.

WikiMatrix

Nếu khi viết bài cho chuyên mục Quarterly Journal của tạp chí Economics, bạn phải sử dụng ngôn ngữ hết sức khô khan và chuẩn mực. thì khi đọc bài viết của ông ấy, tôi có cảm tưởng rằng Jesen đang cố hét lên với chúng ta rằng, nhìn đi, đây chính là một món lợi khổng lồ.

And when you write for the Quarterly Journal of Economics, you have to use very dry and very circumspect language. But when I read his paper, I kind of feel Jensen is trying to scream at us and say, ” Look, this was a big khuyến mãi .

QED

Tại mực nước thấp vào cuối mùa hè trong những năm khô, những tàn tích của ba ngôi làng (Asel, Bringhausen, và Berich) và cây cầu bắc qua sông đã ngập có thể nhìn thấy được trước khi hồ đã được lấp đầy vào năm 1914.

At low water in late summers of dry years the remnants of three villages (Asel, Bringhausen, and Berich) and a bridge across the original river bed submerged when the lake was filled in 1914 can be seen.

WikiMatrix

Sự nâng lên sau đó của các dãy núi ở miền tây khu vực Địa Trung Hải và sự rút xuống toàn cầu của mực nước biển kết hợp với nhau gây ra sự khô kiệt tạm thời của Địa Trung Hải (được biết đến như là khủng hoảng mặn Messina) vào thời gian gần cuối thế Miocen.

The subsequent uplift of mountains in the western Mediterranean region and a global fall in sea levels combined to cause a temporary drying up of the Mediterranean Sea (known as the Messinian salinity crisis) near the end of the Miocene.

WikiMatrix

Nó giống như một vết mực màu xanh lá trải rộng từ tòa nhà, biến vùng đất khô cằn thành một vùng đất màu mỡ về mặt sinh học – và với ý nghĩa đó, nó đã vượt qua được mục đích thiết kế bảo vệ để đạt được mục đích phục hồi.

So it was like a green inkblot spreading out from the building turning barren land back into biologically productive land — and in that sense, going beyond sustainable design to achieve restorative design.

ted2019

Nó giống như một vết mực màu xanh lá trải rộng từ tòa nhà, biến vùng đất khô cằn thành một vùng đất màu mỡ về mặt sinh học – và với ý nghĩa đó, nó đã vượt qua được mục đích thiết kế bảo vệ để đạt được mục đích phục hồi.

So it was like a green inkblot spreading out from the building turning barren land back into biologically productive land — and in that sense, going beyond sustainable design to achieve restorative design .

QED

Trong quá khứ, lượng nước mưa và độ khô cằn đã gây ra các trận lũ lụt đáng kể (trong đó năm 1768, hồ đã lan rộng ra tới mức tối đa là 515 km2), đồng thời cũng có lúc khiến mực nước hồ giảm nhiều, mặc dù dường như không có liên quan gì tới tình trạng thời tiết.

In the past, rainfall and aridity caused significant floods (which in 1768 enlarged the lake to its maximum documented size of 515 km2 ) and significant decreases in the lake’s level, although frequently there seemed to be no apparent connection with the weather situation.

WikiMatrix