15 Thành Ngữ Tiếng Anh Về Sức Khỏe Bạn Nên Biết

Với mỗi cá thể, sức khỏe thể chất là vô cùng đáng quý. Thay vì dùng những từ vựng thường thì để nói về sức khỏe thể chất bản thân hoặc những người xung quanh, tại sao bạn không dùng những thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe thể chất để lối nói của bạn trở nên tự nhiên hơn ? Hãy cùng tìm hiểu và khám phá những thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe thể chất mà người bản xứ vẫn thường dùng nhé !

XEM THÊM

Thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe mang nghĩa tiêu cực

1, Be in bad shape

Ý nghĩa: Dùng để nói về một ai đó đang ở trong tình trạng không tốt về thể chất hoặc tinh thần.

Ví dụ:

Tom needs exercise. He’s in bad shape.

Xem đoạn video dưới đây ( How I Met Your Mother Season 4 Episode 6 ) để biết cách dùng thành ngữ “ be in bad shape ”

2, Bag of bones

Ý nghĩa: Miêu tả một người cực kỳ gầy gò.

Ví dụ :

She’s lost so much weight that she is just turning into a bag of bones.

3,  Black out

Ý nghĩa: Dùng để nói về việc bị ngất, bất tỉnh.

Ví dụ :

When Jem saw the needle, he blacked out.

4, Under the weather

Ý nghĩa: Dùng để nói một ai đó đang bị bệnh hoặc cảm thấy đau ốm.

Ví dụ :

I’m feeling a bit under the weather – I think I’m getting a cold.

Hãy xem đoạn video sau để thấy Lily sử dụng thành ngữ “ under the weather ” trong trường hợp nào nhé ( How I Met Your Mother Season 6 Episode 24 )

5, Be ready to drop

Ý nghĩa: Cảm thấy vô cùng mệt mỏi, mất hết sức lực.

Ví dụ :

I’d just walked ten miles and was ready to drop.

6, Frog in one’s throat

Ý nghĩa: Dùng trong trường hợp người nào đó khó có thể nói năng lưu loát vì họ cảm thấy đau họng hoặc muốn ho.

Ví dụ :

I just woke up and I have a frog in my throat. Give me a minute.

7, Kick the bucket

Ý nghĩa: Đây là thành ngữ nói giảm nói tránh về việc một ai đó qua đời.

Ví dụ :

He will inherit when his grandfather kicks the bucket.

Xem đoạn video sau để biết cách dùng thành ngữ “ kick the bucket ” và những thành ngữ khác ám chỉ cái chết nhé

8, On one’s last legs

Ý nghĩa: Nói về việc một ai đó thấy vô cùng mệt mỏi hoặc đang ở trong tình trạng cận kề cái chết.

Ví dụ :

It looks as though her grandfather’s on his last legs.

Thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe mang nghĩa tích cực

1, Back on someone’s feet

Ý nghĩa: Nói về một người đã trở nên khỏe mạnh lại sau một thời gian ốm đau.

Ví dụ :

I hope you’ll be back on your feet soon.

2, Full of bean

Ý nghĩa: Có nhiều năng lượng hoặc nhiệt huyết.

Ví dụ :

Jen was full of beans after a long sleep.

3, Be on the mend

Ý nghĩa: Trở nên tốt hơn, phục hồi sau cơn đau ốm hoặc chấn thương.

Ví dụ :

She’s been ill with the flu but she’s on the mend now.

4, Hale and hearty

Ý nghĩa: Mô tả một người, đặc biệt nếu đó là người cao tuổi, có sức khỏe vô cùng tốt, vô cùng cùng khỏe mạnh.

Ví dụ :

My grandfather is still hale and hearty in spite of his age.

Hãy xem video sau để biết cách dùng thành ngữ “ hale and hearty ” nhé

5, New lease of life

Ý nghĩa: Nói về việc sau khi trải qua một sự kiện nào đấy, bản thân cảm thấy tràn đầy năng lượng, hoạt bát hơn so với trước kia.

Ví dụ :

The successful operation has given her a new lease of life.

6, Land of the living

Ý nghĩa: Cách nói vui về việc một ai đó vẫn còn sống.

Ví dụ :

Hi there! Glad to see you’re still in the land of the living!

7, Prime of one’s life

Ý nghĩa: Nói về khoảng thời gian trong đời người khi mà người ấy đang ở trong trạng thái khỏe mạnh, tràn trề sinh lực nhất.

Ví dụ :

What do you mean, I’m old? I’m still in the prime of life!

Đừng quên dùng eJOY eXtension lưu lại những thành ngữ trên để eJOY giúp bạn ôn tập hàng ngày nhé !
Cài đặt eJOY eXtension không tính tiền cho Chrome !

 Bài tập thực hành

Bài viết đã giúp những bạn khám phá thêm về những thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe thể chất ( mang cả nghĩa xấu đi lẫn tích cực ). Các bạn hãy cùng rèn luyện đặt câu với những thành ngữ này và san sẻ trong hai bài tập nhỏ ở dưới nhé .

1. Nối các đáp án đúng

1. Cảm thấy mất hết sức lực a. Be in bad shape
2. Cực kỳ căng thẳng mệt mỏi hoặc cận kề cái chết b. Back out
3. Trong trạng thái không tốt về sức khỏe thể chất hoặc ý thức c. Be ready to drop
4. Vẫn còn sống khỏe mạnh d. Full of bean
5. Phục hồi sau khi ốm và tràn trề nguồn năng lượng e. Land of the living
6. Bị ngất, ngất xỉu f. New lease of life
7. Có nhiều nguồn năng lượng g. On one’s last legs

2. Điền đáp án đúng

Frog in your throat, a bag of bones, back on her feet, hale and hearty, under the weather, the prime of your life, kick the bucket
a. She doesn’t eat anything. Now she is only …
b. – You look horrible ? What happened ? – I feel a little bit …. this morning
c. Don’t drink too much cold water if you don’t want to wake up tomorrow with …
d. I want to complete my bucket list before I …

e. Hannah goes to class today. I’m glad that she is…

f. Can you believe that she is almost 90 years old ? She is still …
g. You have to live your life to the fullest while you are still in … .
Hãy để lại câu vấn đáp của bạn trong phần comment bên dưới nhé. Và đừng quên vận dụng những thành ngữ này trong tiếp xúc hàng ngày để ghi nhớ thật lâu !