cái kìm trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Con có thể lấy cho bố cái kìm tuốt dây kia không?

Can you hand me those wire strippers?

OpenSubtitles2018. v3

Cái kìm cắt sắt?

What, the bolt cutters?

OpenSubtitles2018. v3

Kẻ cầm cái kìm hẳn cầm bằng tay trái.

Whoever was holding that cleaver used his left hand.

OpenSubtitles2018. v3

Giờ tìm cho em vài cái kìm.

Now help me find some pliers.

OpenSubtitles2018. v3

Trong ngăn 4-4-3-A, có một cái kìm kẹp nhỏ.

In 443A, there’s a pair of needle-nosed pliers.

OpenSubtitles2018. v3

Giờ, để mở khóa, cái kìm phải…

Now, to fire the lock, the extractor has to be…

OpenSubtitles2018. v3

Mẹ bảo bố đến cửa hàng, đó là cái lỗi đầu tiên của mẹ, và ông ấy đi mua đồ lót, và ông ấy mua cái kìm, trong khi đáng lẽ phải mua quần lót ống rộng. ”

I sent him to the store, which was my first mistake, and he went to buy underwear, and he bought the grippers, and he’s supposed to buy the boxers. ”

QED

Mẹ bảo b��� đến cửa hàng, đó là cái lỗi đầu tiên của mẹ, và ông ấy đi mua đồ lót, và ông ấy mua cái kìm, trong khi đáng lẽ phải mua quần lót ống rộng.”

I sent him to the store, which was my first mistake, and he went to buy underwear, and he bought the grippers, and he’s supposed to buy the boxers.”

ted2019

Cái gì đã kìm chúng lại?

What’s stopping them?

OpenSubtitles2018. v3

Tôi lấy một chiếc kìm và vài cái móc áo, và tôi biến chúng thành một đường đi bằng dây

I get a pair of pliers and some coat hangers, and I gather them together in some kind of ropey path.

QED

Một chị sống qua thời kỳ kinh hoàng dưới chế độ quốc xã nhớ lại lời của mẹ là một Nhân Chứng đã nói để an ủi chị khi những người thân chết trong trại tập trung: “Nếu cái chết kìm giữ nhân loại vĩnh viễn, nó còn mạnh hơn Đức Chúa Trời phải không?”.

One sister who survived the period of Nazi terror recalls what her Witness mother once told her to comfort her over the loss of loved ones in the concentration camps: “If death would keep mankind perpetually in its bonds, it would be stronger than God, wouldn’t it?”

jw2019

Sau đó tôi sẽ nhổ răng cô ra… không phải bằng kìm đâu, bằng búa… 32 cái răng, mất một lúc đây.

Then I’m gonna take out your teeth, but not with pliers, with a hammer, and you have 32, so that’s gonna take a while.

OpenSubtitles2018. v3

Trên sự kìm kẹp là những chữ cái ” ACFKJ ” (Mỹ, Cossack, Pháp, Kenya, Nhật Bản).

On the grip are the letters “ACFKJ” (America, Cossack, France, Kenya, Japan).

WikiMatrix

Nếu có một chướng ngại vật tự nhiên, chẳng hạn như đại dương hoặc núi ở một bên của chiến trường, chỉ cần một cái gọng (“gọng kìm“), bởi vì chức năng của cánh tay thứ hai bị chiếm bởi chướng ngại vật tự nhiên.

If there is a natural obstacle, such as ocean or mountains on one side of the battlefield, only one pincer is needed (“single pincer“), because the function of the second arm is taken over by the natural obstacle.

WikiMatrix

Cô ấy đã kịch hoạt cái gì đó bên trong anh, khiến không kìm hãm được.

She triggered something in him.

OpenSubtitles2018. v3

cái chết của anh ta khiến nàng trút hết kìm nén trong người.

And his death that helped her to put everything in perspective.

OpenSubtitles2018. v3

Chúng ta chia cái nó với mức độ dự đoán kia. để được cái gọi là ” mức độ danh tiếng bị kìm hãm ”

And we just divide one by the other to produce something we call a suppression index .

QED

Như với các đối tác Thế giới mới của chúng, có một lớp kiến chiến binh trong số các kiến thợ, lớn hơn, với cái đầu rất lớn và những quả quýt giống như gọng kìm.

As with their New World counterparts, there is a soldier class among the workers, which is larger, with a very large head and pincer-like mandibles.

WikiMatrix

Loại mất chức năng này có thể xảy ra do chênh lệch di truyền và/hoặc bởi chức năng đó có một cái giá (nghĩa là một tính trạng tốt khác bị kìm hãm do nó), và khi lợi ích của chức năng ấy không còn, chọn lọc tự nhiên sẽ làm nó biến mất.

This kind of loss of function can occur because of mutation bias, and / or because the function had a cost, and once the benefit of the function disappeared, natural selection leads to the loss .

WikiMatrix

Và chính trong cái sự tò mò không bao giờ cạn ấy, chính là khát khao hiểu biết không thể kìm nén được — bất kể vấn đề có là gì, bất kể cái giá phải trả có lớn đến đâu, ngay cả khi mà người trông coi Chiếc Đồng Hồ Ngày Tận Thế sẵn sàng cá cược, không kể thắng thua, rằng loài người sẽ thôi không còn tưởng tượng về bất cứ thứ gì vào năm 2100, tức là chỉ còn 93 năm nữa.

And it lay precisely in that insatiable curiosity, that irrepressible desire to know, no matter what the subject, no matter what the cost, even at a time when the keepers of the Doomsday Clock are willing to bet even money that the human race won’t be around to imagine anything in the year 2100, a scant 93 years from now .

QED

Rồi, vậy đó là luật chơi đầu tiên, và chúng ta có thể thấy rằng ba hoặc bốn là số ngón cái điển hình trong một nút, nhưng nếu bạn cảm thấy tham vọng, bạn không cần phải kìm nén nó lại.

Okay, so that’s the first rule, and we can see that three or four is kind of the typical number of thumbs in a node, but if you feel ambitious, you don’t have to hold back.

ted2019

Và trong khi ta bận rộn giả vờ không nhìn thấy, ta không nhận thức được sự khác biệt dân tộc đang dần thay đổi cơ hội của mọi người, kìm kẹp họ khỏi sự phát triển, và đôi khi không may lại dẫn đến cái chết yểu.

And while we’re busy pretending not to see, we are not being aware of the ways in which racial difference is changing people’s possibilities, that’s keeping them from thriving, and sometimes it’s causing them an early death.

ted2019

Tòa án Nhân quyền đã phán quyết là các nước ký kết Công ước có 3 bổn phận chính theo điều 2: bổn phận kìm lại việc giết người bất hợp pháp, bổn phận điều tra những cái chết đáng nghi và, trong một số trường hợp, có bổn phận tích cực phòng chống việc thiệt hại sinh mạng có thể dự đoán được.

The Court has ruled that states have three main duties under Article 2: a duty to refrain from unlawful killing, a duty to investigate suspicious deaths, and in certain circumstances, a positive duty to prevent foreseeable loss of life.

WikiMatrix

Nhưng hậu quả của sự thay đổi này là thay vì tạo thành một “cái búa” Shields đánh dồn Jackson vào “cái đe” Frémont, thì toàn bộ những gì Lincoln có thể mong chờ là một gọng kìm chặn bắt Jackson tại Strasburg, điều này đòi hỏi việc sắp đặt thời gian phức tạp hơn nhiều để giành thắng lợi.

But as a result, instead of a figurative hammer (Shields) striking at Jackson on an anvil (Frémont), all Lincoln could hope for would be a pincer movement catching Jackson at Strasburg, which would require intricate timing to succeed.

WikiMatrix