CÁCH DỊCH ‘NHÌN NHẦM’, ‘HIỂU NHẦM’, ‘NÓI NHẦM’, ‘VIẾT NHẦM’, ‘ĐỌC NHẦM’ SANG TIẾNG ANH

CÁCH DỊCH ‘ NHÌN NHẦM ’, ‘ HIỂU NHẦM ’, ‘ NÓI NHẦM ’, ‘ VIẾT NHẦM ’, ‘ ĐỌC NHẦM ’ SANG TIẾNG ANH

1. NHẦM/LẦM
2. NHẦM LẪN/LẦM LẪN (đt): MISTAKE A FOR B/CONFUSE A AND/WITH B
3. NHÌN NHẦM/NHÌN LẦM (đt): MISTAKE A FOR B/CONFUSE A AND/WITH B
4. TRƯỜNG HỢP NHÌN/NHẬN NHẦM NGƯỜI: A CASE OF MISTAKEN IDENTITY
5. HIỂU NHẦM/HIỂU LẦM 
5a. HIỂU NHẦM/HIỂU LẦM (đt): MISTAKE SB/ONE’S MEANING
5b. HIỂU NHẦM/HIỂU LẦM/HIỂU SAI (đt): MISUNDERSTAND 
6. ĐIỀU NHẦM LẪN/ĐIỀU LẦM LẪN (dt) MISTAKE (n)
7. NÓI NHẦM/VIẾT NHẦM (đt): MISTAKE (IN WRITING/SPEAKING)
8. MỘT SỐ TỪ NGỮ DIỄN ĐẠT ‘… NHẦM /LẪN’ 
9. DO NHẦM/ LẦM LẪN (ph) BY MISTAKE (adv)

1. NHẦM / LẦM

‘Nhầm’ và ‘lầm’ là từ hai từ đồng nghĩa, chúng thường kết hợp với ‘lẫn’tạo thành ‘nhầm lẫn’ và ‘lầm lẫn’.

2. NHẦM LẪN / LẦM LẪN ( đt ) : MISTAKE A FOR B / CONFUSE A AND / WITH B
Nếu ta nói ‘ nhầm lẫn ’ / ‘ lầm lẫn ’ A ( người nọ / vật nọ ) với B ( người kia / vật kia ) thì tương tự ở tiếng Anh là ‘ to mistake sth / sb for sth / sb ’. Xin xem một vài ví dụ :

– He always mistakes my overcoat for his.
– She is often mistaken for her twin sister.
– I think you must be mistaking me for someone else.

Trong tiếng Anh, đồng nghĩa tương quan với ‘ to mistake sth / sb for sth / sb ’ là ‘ to confuse sth / sb and ( hoặc with ) sth / sb ’ như :

– People often confuse me and my twin sister.
– Be careful not to confuse quality with quantity.

3. NHÌN NHẦM / NHÌN LẦM ( đt ) : MISTAKE A FOR B / CONFUSE A AND / WITH B

Cấu trúc ‘to mistake sth/sb for sth/sb’ và ‘to confuse sth/sb and (hoặc with) sth/sb’ cũng có thể dịch là ‘nhìn lầm’ hoặc ‘nhìn nhầm’ như I think you must be mistaking me for someone else.’ (Mình nghĩ chắc bạn đã (NHÌN) lầm mình với ai đó) và ‘People often confuse me and my twin sister.’ (Người ta hay (NHÌN) nhầm tôi với người em sinh đôi 
với tôi).

4. TRƯỜNG HỢP NHÌN / NHẬN NHẦM NGƯỜI : A CASE OF MISTAKEN IDENTITY
Nhân khi nói đến động từ ‘ nhìn nhầm / lầm ’ thì ta cũng nên nói đến một trường hợp trong đời sống đôi lúc do ‘ nhìn lầm ’ mà ở tiếng Anh có thành ngữ ‘ A case of mistaken identity ’ được hiểu là ‘ trường hợp nhầm người ’ nhưng lại thường đưa đến những hiệu quả đau lòng như những ví dụ sau :

– A schoolboy who was stabbed to death at his home may have been the victim of mistaken identity (nạn nhân của vụ án đâm nhầm người).
– He was shot in what seems to have been a case of mistaken identity (bị bắn do lầm người). 
– The young man was arrested in a case of mistaken identity (bị bắt do lầm người).

5 a. HIỂU NHẦM / HIỂU LẦM ( đt ) : MISTAKE SB / ONE’S MEANING
Ngoài những nghĩa nêu trên, ‘ mistake ’ còn có nét nghĩa ‘ hiểu nhầm ’, ‘ hiểu nhầm ’ như những ví dụ sau :

– I must have mistaken your meaning (Chắc tôi hiểu nhầm ý ông)
– Don’t mistake me, I meant what I say (Đừng hiểu nhầm tôi, tôi nói nghiêm túc đó)

5 b. HIỂU NHẦM / HIỂU LẦM / HIỂU SAI ( đt ) : MISUNDERSTAND
Ta cũng hoàn toàn có thể dùng động từ ‘ misunderstand ’ với nghĩa ‘ hiểu nhầm ’ ai / dự tính của ai …

– Don’t misunderstand me/what I am trying to say (Đừng hiểu lầm tôi/điều tôi muốn nói)
– You misunderstand me. I don’t mean I want you to move out straight away.

6. ĐIỀU NHẦM LẪN / ĐIỀU LẦM LẪN ( dt ) MISTAKE ( n )
Là danh từ, ‘ mistake ’ ( điều nhầm lẫn ) thường tích hợp với động từ ‘ make ’ như :

– The waiter made a mistake over the bill. 
– We all made mistakes.

7. NÓI NHẦM / VIẾT NHẦM ( đt ) : MISTAKE
Ở tiếng Anh khi ta ‘ nói nhầm ’ ( make a mistake in speaking ), ‘ viết nhầm ’ ( make a mistake in writing ) thì ở tiếng Anh hoàn toàn có thể dùng những từ sau :
MISTAKE : LỖI VIẾT NHẦM ( KHÔNG CẦN THÊM ‘ IN WRITING ’ )
– If you made a mistake ( Nếu bạn viết nhầm ), cross it out ( thì cứ xóa ) .
MISTAKE : LỐI NÓI NHẦM ( KHÔNG CẦN THÊM ‘ IN SPEAKING ’ )
– A common mistake ( Lỗi nói nhầm phổ cập ) is to say ‘ lend ’ when you mean ‘ borrow ’ .
8. MỘT SỐ TỪ NGỮ DIỄN ĐẠT ‘ … NHẦM / LẦM ( SAI ) ’
a. MIS-SPEAK : NÓI NHẦM / NÓI LẦM ( to state a fact that is inaccurate / to say something that is not correct, by mistake )

– The White House says an official misspoke when he made the claim.
– The Secretary denied lying, but said that he misspoke.

b. MISREAD : ĐỌC NHẦM / SAI ( misread something ( as something ) to read something wrongly )

– I misread the 1 as a 7.
– You must have misread the address.

9. DO NHẦM LẪN : BY MISTAKE ( unintentionally )

– I’m sorry – I must have dialed your number by mistake.
– I am so sorry, sir – I gave you the wrong dish by mistake. Oh, they hung up – they called the wrong number by mistake.
– I’m sorry. I came into the wrong room by mistake. 
– I chose the wrong road by mistake. Now we are lost.
– He took my coat by mistake.

Thạc gián, 7/3/2019
nguyễn phước vĩnh cố

Share this:

Thích bài này:

Thích

Đang tải …