nước lợ trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Kể từ khi nó được hình thành trong một lưu vực, hồ Texcoco là một hồ nước lợ.

Since it formed in an endorheic basin, Lake Texcoco was brackish.

WikiMatrix

B. caroliniana ít nhất sẽ chịu đựng được nước lợ.

B. caroliniana at least will tolerate brackish water.

WikiMatrix

Ở những nơi khác, nước thấm xuống đất rồi lại hiện diện trong các phá nước lợ.

Elsewhere, the water filters its way through to reemerge near the coast in brackish lagoons

QED

Biển Baltic là một vùng biển nước lợ nằm cận kề biển Bắc.

The Baltic Sea is a brackish sea adjoining the North Sea.

WikiMatrix

Nồng độ thấp hơn được gọi bằng các tên khác nhau: nước ngọt, nước lợnước muối.

Lower levels of concentration are called by different names: fresh water, brackish water, and saline water.

WikiMatrix

Cá sấu Mỹ (Crocodylus acutus) cũng thích nước lợ trên môi trường nước ngọt.

American crocodiles (Crocodylus acutus) similarly prefer brackish over freshwater habitats.

WikiMatrix

Loài này cũng sống trong nước lợ của hồ Maryut ở Ai Cập.

It also occurs in the brackish waters of Lake Maryut in Egypt.

WikiMatrix

Tại Bắc và Nam Mỹ có khoảng 43 loài sinh sống trong vùng nước lợ hoặc chỉ ở nước ngọt.

In North and South America, about 43 species extend into brackish water or are found exclusively in fresh water.

WikiMatrix

Các vùng biển hoặc vùng nước lợ có độ mặn trong khoảng từ 0,5 đến 29 và biển metahaline từ 36 đến 40.

Brackish seas or waters have salinity in the range of 0.5 to 29 and metahaline seas from 36 to 40.

WikiMatrix

Điều này có lẽ là tên cũ của các lưu vực nước lợ, Botnen, (nghĩa là “đáy” của vịnh hẹp).

This was probably the old name of the brackish basin of Botn (literally “the bottom” of the fjord).

WikiMatrix

Sự hiện diện của Asphataria cho thấy hồ là một hồ nước ngọt, mặt dù thỉnh thoảng nó là nước lợ.

The presence of Asphataria indicates that Lake Ptolemy was a freshwater lake, although with occasional brackish phases.

WikiMatrix

Khoảng 35,000 năm trước, nước trong hồ bắt đầu chuyển từ ngọt sang nước lợ, sau đó nước trở nên mặn hơn.

Approximately 35,000 years ago, the lake water was fresh to brackish, but has become increasingly saline since.

WikiMatrix

P. limbatus sinh sống trong môi trường nước mặn và nước lợ ở miền tây Ấn Độ Dương và biển Ả Rập.

P. limbatus inhabits marine and brackish waters in the Western Indian Ocean and Arabian Sea.

WikiMatrix

Chúng chủ yếu là cá biển, mặc dù một số loài được biết là sống ở vùng nước ngọt hoặc nước lợ.

They are primarily marine, though some species are known to live in fresh or brackish waters.

WikiMatrix

Trong khi tất cả các loài còn sinh tồn là nước ngọt, loài này có lẽ sống ở nước lợ hay nước mặn.

While all extant species are freshwater, this species was probably either brackish or marine.

WikiMatrix

Mặc dù được tìm thấy gần bờ biển và thậm chí ở một số vùng nước lợ, chúng đẻ trứng ở nước ngoài.

Although permit are found close to shore and even in some brackish areas, they spawn offshore.

WikiMatrix

Theo truyền thống, định nghĩa của strömming là “cá trích đánh bắt ở vùng nước lợ của phía bắc Baltic của eo biển Kalmar”.

Traditionally, the definition of strömming is “herring fished in the brackish waters of the Baltic north of the Kalmar Strait”.

WikiMatrix

Scorpaena scrofa là loài sống ở đáy biển, và môi trường nước lợ với đá, đáy cát hoặc bùn ở độ sâu 200–500 m (660–1.640 ft).

Scorpaena scrofa is demersal and lives in marine, and brackish environments with rocky, sandy or muddy bottoms at depths of 20–500 m (66–1,640 ft).

WikiMatrix

Một đặc trưng của nhiều bề mặt nước lợ là độ mặn của chúng có thể dao động mạnh theo thời gian và/hoặc không gian.

It is characteristic of many brackish surface waters that their salinity can vary considerably over space or time.

WikiMatrix

Mầy hết chúng phân bố trong môi trường nước ngọt, trừ P. polyactis và P. maromandia có thể tìm thấy trong các môi trường nước lợ.

Most are restricted to freshwater, but at least P. polyactis and P. maromandia can also be seen in brackish habitats.

WikiMatrix

Các loài trong họ này được tìm thấy trong các vùng nước ngọt và nước lợ, dọc theo miền nam châu Á, từ Pakistan tới Borneo.

They are found in fresh and brackish waters across southern Asia, from Pakistan to Borneo.

WikiMatrix

Trứng được thụ tinh được giải phóng và trải qua các giai đoạn ấu trùng trong nước lợnước mặn khi chúng trôi ra biển.

The fertilized eggs are released and go through larval stages in brackish and salt water as they drift out to sea.

WikiMatrix

Trong biển Đen thì nước bề mặt là nước lợ với độ mặn trung bình khoảng 18 phần nghìn, so với độ mặn từ 30 tới 40 của đại dương.

In the Black Sea the surface water is brackish with an average salinity of about 17-18 parts per thousand compared to 30 to 40 for the oceans.

WikiMatrix

Giống như cá cháo, cá mòi đường có thể hít thở không khí nhờ bong bóng đã biến hóa, và chúng được tìm thấy trong các vùng nước lợ.

Like tarpons and ladyfishes, bonefishes can breathe air via a modified swim bladder and are found in brackish waters.

WikiMatrix

Cá bốn mắt vảy lớn, tên khoa học Anableps anableps, là một loài cá bốn mắt được tìm thấy trong vùng nước lợ miền bắc Nam Mỹ và Trinidad.

Anableps anableps, the largescale four-eyed fish is a species of four-eyed fish found in fresh and brackish waters of northern South America and Trinidad.

WikiMatrix