Phiên Âm Tiếng Anh là gì? Bảng phiên âm tiếng Anh Chuẩn

5/5 ( 12 bầu chọn )

Nắm được cách đọc phiên âm tiếng Anh chuẩn thì bạn có thể phát âm đúng bất kỳ từ mới nào. Vậy phiên âm tiếng Anh là gì? Tại sao phiên âm tiếng Anh lại rất quan trọng khi học tiếng Anh. Nội dung bài viết này Dichthuattot.com sẽ giới thiệu về phiên âm tiếng anh, giải đáp các câu hỏi liên quan cũng như hướng dẫn cách đọc phiên âm chuẩn theo bảng phiên âm tiếng Anh (IPA).

Phiên âm tiếng Anh là gì ?

Phiên âm tiếng Anh là những ký tự Latinh được sắp xếp tạo thành cách phát âm cho một từ tiếng Anh bất kể. Khi bạn tra từ điển thường có những ký tự Latinh được để trong dấu / … / chính là phiên âm tiếng Anh của từ bạn đang tra ( Ví dụ : sea / siː /, green / ɡriːn / … ) .

Phiên âm tiếng Anh được sử dụng theo một quy chuẩn chung với bảng phiên âm tiếng Anh IPA (International Phonetic Alphabet). Bảng phiên âm tiếng Anh IPA bao gồm 44 âm cơ bản (trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm). Các phiên âm tiếng Anh khi được ghép lại sẽ tạo thành cách đọc cho các từ tiếng Anh đầy đủ.

Bảng phiên âm tiếng Anh giúp chuẩn hóa cách phát âm, đọc, nói trên toàn thế giới. Chính vì vậy để có thể tiếng Anh giao tiếp tốt thì bạn cần thành thạo kỹ năng đọc viết các phiên âm của ngôn ngữ này.

Có rất nhiều từ tiếng Anh có cách viết khác nhau, tuy nhiên tùy vào cách sử dụng trong câu mà sẽ có cách phát âm khác nhau. Việc phát âm chuẩn theo phiên âm sẽ giúp tránh mọi sai sót khi tiếp xúc tiếng Anh .

Tại sao phiên âm tiếng Anh quan trọng ?

Để ví dụ về tầm quan trọng của việc phát âm đúng theo phiên âm tiếng Anh. Chúng tôi sẽ lấy ví dụ với từ wind với 2 cách phiên âm khác nhau. Từ wind nếu phát âm theo phiên âm /wɪnd/ thì sẽ là danh từ nghĩa là “gió“. Tuy nhiên nếu phát âm theo phiên âm /waɪnd/ thì sẽ trở thành động từ nghĩa là “cuốn“.

Với cách viết như nhau nhưng wind sẽ có nghĩa hoàn toàn khác khi thay đổi cách phát âm. Việc bạn phát âm mà không sử dụng đúng phiên âm có thể khiến người nghe cảm thấy khó hiểu. Cũng giống như khi bạn nghe mấy anh tây mới học nói tiếng Việt vậy đó.

doc phien am tieng anh chinh xac rat quan trong trong giao tiepHai từ giống nhau nhưng có cách phát âm khác nhau

Việc phát âm chuẩn theo phiên âm sẽ giúp người nghe hiểu bạn đang muốn nói từ gì. Nếu bạn đang muốn sử dụng từ wind (danh từ nghĩa là gió) nhưng lại phát âm là /waɪnd/ thì người nghe sẽ nghĩ bạn đang muốn sử dụng động từ có nghĩa là “cuốn“.

Thực ra khi bạn phát âm kiểu gì thì với các từ giống nhau mà phát âm sai thì người bản xứ chắc chắn vẫn hiểu ý của bạn. Tuy nhiên việc phát âm chuẩn phiên âm sẽ cho thấy bạn thực sự làm chủ được tiếng Anh giao tiếp chuẩn. Người nước ngoài nghe sẽ cảm thấy bạn rất giỏi chứ không bị lớ lớ và khó hiểu nữa.

Bảng phiên âm những nguyên âm tiếng Anh

Để có thể đọc phiên âm tiếng Anh chuẩn thì việc nắm được cách phát âm các nguyên âm là quan trọng nhất. Các nguyên âm thường có cách phát âm khác biệt so với tiếng Việt nên sẽ khó nhớ hơn. Tuy nhiên nếu sử dụng nhiều thì bạn hoàn toàn có thể nhớ được .

Cách dễ nhất để nhớ cách phát âm các phiên âm đó là tập luyệnthực hành liên tục. Bạn có thể tham khảo các cách phát âm nguyên âm tiếng Anh hoặc tham khảo hướng dẫn bên dưới của chúng tôi.

Sau khi đã làm chủ được những phiên âm của nguyên âm, bạn hoàn toàn có thể thực hành thực tế bằng cách tự phát âm sau đó ấn nút nghe phát âm trong những ứng dụng từ điển. Việc làm đi làm lại sẽ giúp bạn nhớ trọn vẹn cách phát âm những nguyên âm tiếng Anh này .

Tham khảo video hướng dẫn phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế

  • /iː/ – như trong từ sea /siː/, green /ɡriːn/
  • /ɪ/ – như trong từ kid /kɪd/, bid, village /ˈvɪlɪdʒ/
  • /ʊ/ – như trong từ good /ɡʊd/, put /pʊt/
  • /uː/ – như trong từ goose /ɡuːs/, blue/bluː/
  • /e/ – như trong từ dress /dres/, bed /bed/
  • /ə/ – như trong từ banana /bəˈnɑːnə/, teacher /ˈtiːtʃə(r)/
  • /ɜː/ – như trong từ burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
  • /ɔː/ – như trong từ ball /bɔːl/, law /lɔː/
  • /æ/ – như trong từ trap /træp/, bad /bæd/
  • /ʌ/ – như trong từ come /kʌm/, love /lʌv/
  • /ɑː/ – như trong từ start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
  • /ɒ/ – như trong từ hot /hɒt/, box /bɒks/
  • /ɪə/ – như trong từ near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
  • /eɪ/ – như trong từ face /feɪs/, day /deɪ/
  • /ʊə/ – như trong từ poor /pʊə(r)/, jury /ˈdʒʊəri/
  • /ɔɪ/ – như trong từ choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
  • /əʊ/ – như trong từ goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
  • /eə/ – như trong từ square /skweə(r)/, fair /feə(r)/
  • /aɪ/ – như trong từ price /praɪs/, try /traɪ/
  • /aʊ/ – như trong từ mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/

bang phien am cac nguyen am tieng anh chuan ipa 2022Bảng phiên âm các nguyên âm tiếng Anh chuẩn IPA

Bảng phiên âm những phụ âm trong tiếng Anh

Để phát âm chuẩn theo phiên âm thì ngoài nguyên âm bạn cần phải biết về cách phát âm phụ âm nữa. Tuy nhiên đừng lo lắng vì cách phát âm phụ âm thường khá giống so với cách phát âm của tiếng Việt. Chắc chắn cách phát âm các phụ âm đơn giản như /p/, /b/, /d/, /t/… sẽ rất dễ với bạn.

Bạn chỉ cần học cách phát âm một số phụ âm khá là lạ như: /ʤ, /ʧ/, /θ/, /ð/, /ʒ/…. Bạn có thể rèn luyện phát âm phụ âm tiếng Anh bằng cách gõ vào google translate sau đó ấn nghe (hình cái loa). Bạn cũng có thể tham khảo kỹ video chúng tôi có giới thiệu ở bên trên với hướng dẫn phát âm rất chuẩn.

Chúc bạn thành công xuất sắc trong quy trình học tập và sớm làm chủ năng lực tiếp xúc tiếng Anh như người bản ngữ nhé !

  • /p/ – như trong từ pen /pen/, copy /ˈkɒpi/
  • /b/ – như trong từ back /bæk/, jo/dʒɒb/
  • /t/ – như trong từ tea /tiː/, tigh/taɪt/
  • /d/ – như trong từ day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
  • /ʧ/ – như trong từ church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
  • /ʤ/ – như trong từ age /eiʤ/, gym /dʒɪm/
  • /k/ – như trong từ key /ki:/, school /sku:l/
  • /g/ – như trong từ get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
  • /f/ – như trong từ fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/
  • /v/ – như trong từ view /vjuː/, move /muːv/
  • /θ/ – như trong từ thin /θɪn/, path /pɑːθ/
  • /ð/ – như trong từ this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/
  • /s/ – như trong từ soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/
  • /z/ – như trong từ zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
  • /ʃ/ – như trong từ ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
  • /ʒ/ – như trong từ pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
  • /m/ – như trong từ more /mɔː(r)/, room /ruːm/
  • /n/ – như trong từ nice /naɪs/, sun /sʌn/
  • /ŋ/ – như trong từ ring /riŋ/, long /lɒŋ/
  • /h/ – như trong từ hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/
  • /l/ – như trong từ light /laɪt/, feel /fiːl/
  • /r/ – như trong từ right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
  • /w/ – như trong từ wet /wet/, win /wɪn/
  • /j/ – như trong từ yes /jes/ , use /ju:z/

Tham khảo : Wikipedia