Các dạng so sánh trong tiếng Anh: Cấu trúc đầy đủ nhất | ELSA Speak

{ { sentences [ sIndex ]. text } } .

Click to start recording !

Recording … Click to stop !

loading

Your level : { { level } }

{ { completedSteps } } %

{ { sentences [ sIndex ]. text } } .

Click to start recording !

Recording … Click to stop !

Your level : { { level } }

{ { completedSteps } } %

ELSA PRO 6 THÁNG

ELSA PRO 6 THÁNG

Giá chỉ

589,000 VND

Mua ngay
ELSA PRO 1 NĂM

ELSA PRO 1 NĂM

Giá gốc: 989,000 VND

895,000 VND

Mua ngay
ELSA PRO TRỌN ĐỜI

ELSA PRO TRỌN ĐỜI

Giá gốc: 9,995,000 VND

1,599,000 VNDgiảm thêm 100 k khi nhập mã TET2022
Mua ngay

Cấu trúc câu so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng khi bạn muốn so sánh đặc thù, đặc thù của chủ thể này hơn chủ thể kia. Có 2 loại cấu trúc so sánh hơn gồm :

1. So sánh hơn với tính từ / trạng từ có một âm tiết :

Ví dụ : Today is hotter than yesterday .
Tom came later than Mary .
She learns Mathematics better than her brother .

2. So sánh hơn với tính từ / trạng từ có 2 âm tiết trở lên :

Ví dụ : This sofa is more comfortable than that one .
She drives more carefully than I do .
This hat is more beautiful than that one .
Lưu ý : Trong cấu trúc so sánh hơn, hoàn toàn có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm mục đích nhấn mạnh vấn đề ý bạn muốn đề cập .
Ví dụ : Ann cell phone is much more expensive than mine .

Cấu trúc câu so sánh bằng

Với cấu trúc so sánh bằng, chúng ta sử dụng trong trường hợp muốn so sánh chủ thể này bằng chủ thể còn lại.

1. Cấu trúc so sánh bằng với tính từ / trạng từ :

Cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh :
Ví dụ về so sánh bằng trong tiếng Anh :
She is as tall as I am .
This landscape is as beautiful as a picture .
This shoe is as expensive as yours .

2. Cấu trúc so sánh bằng với danh từ :

Ví dụ : John has the same height as Jim .
Her home is the same way as mine .

Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Anh

Đây là cấu trúc so sánh trong tiếng Anh dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại.

1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ / trạng từ có 1 âm tiết :

Ví dụ : Nam is the tallest in our class .
Anne is the youngest person in my office .
This is the highest building in our city .
Lưu ý : Nếu muốn nhấn mạnh vấn đề tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, hoàn toàn có thể thêm very trước tính từ .
Ví dụ : Our company implements the very latest agricultural techniques .

2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ / trạng từ có 2 âm tiết trở lên :

Ví dụ : This movie is the most boring film I’ve ever watched .
She is the most beautiful person I’ve met .
Nam is the most intelligent student in my class .

Một số trạng từ và tính từ đặc biệt quan trọng trong câu so sánh

Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh | ELSA Speak

Khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, bạn cần phân biệt tính từ/trạng từ ngắn hoặc dài để áp dụng cấu trúc cho chính xác, có như vậy, bạn mới có thể học tốt tiếng Anh. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý gồm:

Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng đuôi – er, – le, – ow, – et sẽ được xem như tính từ ngắn ( hay tính từ có 1 âm tiết ) .
Ví dụ : Clever → cleverer → the cleverest
Simple → simpler → the simplest
Narrow → narrower → the narrowest
Quite → quieter → the quietest

Khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, những trạng từ có 2 âm tiết tận cùng bằng -y sẽ được chuyển thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.

Ví dụ : Dirty → dirtier → the dirtiest
Easy → easier → the easiest
Happy → happier → the happiest
Pretty → prettier → the prettiest
Với những trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi – ly, cần giữ nguyên và thêm more hoặc most trong cấu trúc so sánh .
Ví dụ : Quickly → more quickly → the most quickly
Likely → more likely → the most likely
Với những tính từ ngắn, nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm – er hoặc – est .
Ví dụ : Big → bigger → biggest
Sad → sadder → saddest .
Bên cạnh những quy tắc trên, bạn cũng cần ghi nhớ một số ít tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc thường thì. Cụ thể, bạn cần phải học thuộc những trường hợp dưới đây để sử dụng cho đúng chuẩn .

So sánh hơn So sánh nhất
Good/well better The best
Bad/badly worse The worst
Many/much more The most
little less The least
far Father
Further 
The farthest
The furthest

Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Trong quá trình sử dụng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh, bạn nên chú ý những lỗi sai phổ biến sau:

  • Nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất: Khá nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng hai cấu trúc này. Bạn chỉ cần chú ý răng so sánh hơn được sử dụng giữa 2 chủ thể. Trong khi đó so sánh nhất sẽ áp dụng khi có 3 chủ thể trở lên.

Ví dụ : Marvin is wiser than Tom .
Solomon was the wisest man of all .

  • So sánh khập khiễng: Khi sử dụng câu so sánh, bạn cần sử dụng hai chủ thể cùng loại.

Ví dụ : Sai : This coffee is better than the shop on Main Street .
Đúng : This coffee is better than the coffee in the shop on Main Street .

  • Thiếu other, else khi so sánh một cá thể với phần còn lại của tập thể, nhóm.

Ví dụ : Sai : Greg was more trustworthy than any student in class .
Đúng : Greg was more trustworthy than any other student in class .

  • Nhầm lẫn giữa fewer và less: fewer dùng cho danh từ đếm được, less dùng cho danh từ không đếm được.

Ví dụ : Aunt Martha has less patience than uncle Henry .
Aunt Martha has fewer jokes than uncle Henry .

Bài tập sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh

Dưới đây là một số ít câu bài tập so sánh hơn và so sánh nhất, so sánh bằng, những bạn hoàn toàn có thể rèn luyện và xem bản thân làm đúng được bao nhiêu câu :
Bài 1 : Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
1. Mom’s watch is … than mine. ( expensive )
2. She is the … đánh tennis player in nước Australia. ( good )
3. This luggage is … than mine. ( heavy )
4. He runs … than his sister. ( quick )
5. Layla is … than Henry but Sophia is the … ( tall / tall )
6. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … ( many / many )
7. France is as … as London. ( beautiful )
8. My brother is three years … than me. ( young )
9. This was the … movie I have ever seen. ( bad )
10. I speak France … now than two years ago. ( fluent )
Đáp án :

1. More expensive; 6. more/most;
2. Best; 7. Beautiful;
3. Heavier; 8. Younger;
4. Quicker; 9. Worst;
5. taller/tallest; 10. More fluently

Bài 2 : Viết lại câu so sánh theo từ gợi ý
1. Julia / tall / her friend .
2. A banana / not sweet / an apple .
3. A fish / not big / an elephant .
4. This dress / pretty / that one .
5. the weather / not hot / yesterday .

Đáp án:

  1. Julia is as tall as her friend.
  2. A banana is not as sweet as an apple.
  3. A fish is not as bid as an elephant.
  4. This dress is as pretty as that one.
  5. The weather is not as hot as yesterday.

Bên cạnh việc luyện tập sử dụng thuần thục các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh, bạn đừng quên luyện nói mỗi ngày để tự tin hơn khi giao tiếp cũng như hạn chế những hiểu lầm không đáng có. Với những người bận rộn hoặc không có điều kiện đến các trung tâm tiếng Anh, ELSA Speak – phần mềm luyện nói tiếng Anh theo bảng phiên âm Quốc tế IPA – sẽ là trợ thủ đắc lực, giúp bạn luyện nói tiếng Anh online chuẩn như người bản xứ mỗi ngày.

Thông qua năng lực nhận diện giọng nói độc quyền bằng trí tuệ tự tạo, ELSA Speak sẽ phát hiện và sửa lỗi phát âm đúng mực đến từng âm tiết. Nhờ đó, bạn không cần phải tốn quá nhiều ngân sách để được học nói cùng với người bản xứ. Thay vào đó, chỉ cần dành khoảng chừng 10 phút rèn luyện cùng ELSA Speak mỗi ngày, bạn sẽ thấy năng lực nói của mình cải tổ rõ ràng sau 3 tháng .
Ứng dụng luyện phát âm tiếng Anh giúp rèn luyện các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh - ELSA Speak

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cần thiết trong cả văn viết cũng như giao tiếp. Do đó, hãy dành thời gian củng cố lại kiến thức này và luyện tập thường xuyên với ELSA Speak để đạt mục tiêu giao tiếp chuẩn chỉnh như người bản xứ nhé!