sơ trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

19 Khi đến đúng lúc, Si-ru của xứ Phe-rơ- chinh phục xứ Ba-by-lôn như đã được tiên tri.

19 When the time came, Cyrus the Persian conquered Babylon just as prophesied.

jw2019

16 Bây giờ Đức Giê-hô-va nhắc nhở dân Ngài là họ đã phạm tội và Ngài khuyến khích họ từ bỏ đường lối sai lầm: “Hỡi con-cái Y--ra-ên, vậy hãy trở lại cùng Đấng mà các ngươi đã dấy loạn nghịch cùng”.

16 Jehovah now reminds his people that they have sinned and encourages them to abandon their erring ways: “Return, you people, to the One against whom the sons of Israel have gone deep in their revolt.”

jw2019

8. a) Trong xứ Y--ra-ên, người ta đã dùng phương pháp căn bản nào để dạy dỗ, nhưng với đặc điểm quan trọng nào?

8. ( a ) What basic teaching method was used in Israel, but with what important characteristic ?

jw2019

Trong các thế kỷ sau đó, dân Y--ra-ên—kể cả nhiều vua—lờ đi lời cảnh cáo của Đức Chúa Trời.

During the centuries that followed, the people of Israel —including many kings— ignored God’s warnings.

jw2019

Với tư cách là tín đồ đấng Christ, chúng ta được xét đoán dựa trên “luật-pháp tự-do” của dân Y--ra-ên thiêng liêng trong giao ước mới, họ có luật pháp ghi trong lòng (Giê-rê-mi 31:31-33).

As Christians, we are judged by “the law of a free people”—spiritual Israel in the new covenant, having its law in their hearts.—Jeremiah 31:31-33.

jw2019

Đức Giê-hô-va đã ra lệnh cho dân Y--ra-ên phải hủy phá những thành của bảy nước trong đất Ca-na-an, diệt mọi dân trong đó.

Jehovah had commanded the Israelites to demolish the cities of seven nations in the land of Canaan, killing all their inhabitants.

jw2019

5, 6. (a) Công dịch nào đã được thực hiện trong nước Y--ra-ên xưa, và với lợi ích nào?

5, 6. (a) What public service was performed in Israel, with what benefits?

jw2019

Thay vì nghe theo, Pha-ra-ôn đã ngạo mạn tuyên bố: “Giê-hô-va là ai mà trẫm phải vâng lời người, để cho dân Y--ra-ên đi?

Instead, Pharaoh arrogantly declared : “ Who is Jehovah, so that I should obey his voice ? ”

jw2019

Dân Y--ra-ên sẵn sàng băng qua Sông Giô-đanh vào xứ Ca-na-an.

The Israelites are ready to cross the Jordan River into the land of Caʹnaan.

jw2019

Đó không phải là ảo tưởng, là phán đoán lược thôi.

It’s not a vision, it’s just common sense .

OpenSubtitles2018. v3

Tuy nhiên, phần đông dân Giu-đa dường như không bị ảnh hưởng bởi sự trừng phạt của dân Phe-rơ-.

However, most of Judah does not appear to have been affected by Persia’s punitive response .

jw2019

Ngài ném vẻ đẹp Y--ra-ên từ trời xuống đất.

He has thrown down the beauty of Israel from heaven to earth.

jw2019

3 Từ lúc Y--ra-ên rời xứ Ê-díp-tô đến khi Sa-lô-môn, con của Đa-vít, chết—một khoảng thời gian dài hơn 500 năm—mười hai chi phái Y--ra-ên hợp thành một quốc gia thống nhất.

3 From the time that Israel left Egypt until the death of David’s son Solomon —a period of just over 500 years— the 12 tribes of Israel were united as one nation.

jw2019

8 Ê-xê-chia đã mời tất cả dân Giu-đa và Y--ra-ên đến dự một kỳ Lễ Vượt Qua trọng thể, và sau đó là Lễ Bánh Không Men kéo dài bảy ngày.

8 Hezekiah invited all of Judah and Israel to a great Passover celebration, followed by the seven-day Festival of Unfermented Cakes.

jw2019

Dân Y--ra-ên “cười-nhạo những tiên-tri của Ngài, cho đến đỗi cơn thạnh-nộ của Đức Giê-hô-va nổi lên cùng dân-sự Ngài” (II Sử-ký 36:15, 16).

The Israelites “were continually. .. mocking at his prophets, until the rage of Jehovah came up against his people.”

jw2019

Hơn 3.500 năm trước, khi dân Y--ra-ên vất vả lội bộ qua đồng vắng Si-na-i, họ than phiền: “Chúng tôi nhớ những cá chúng tôi ăn nhưng-không tại xứ Ê-díp-tô, những dưa chuột, dưa gang, củ kiệu, hành, và tỏi”.

Some 3,500 years ago, as the people of Israel trekked across the wilderness of Sinai, they said: “How we remember the fish that we used to eat in Egypt for nothing, the cucumbers and the watermelons and the leeks and the onions and the garlic!”

jw2019

Y--ra-ên sẽ trở thành vương quốc thầy tế lễ (5, 6)

Israel to be a kingdom of priests (5, 6)

jw2019

Nhiều lần vào thời các quan xét, dân Y--ra-ên đã lựa chọn thiếu khôn ngoan.

Repeatedly during the time of the Judges, the Israelites chose unwisely.

jw2019

Tôi không như Jude.

I’m not like Sister Jude.

OpenSubtitles2018. v3

Sự tin cậy đó mang đến quyền năng để ông khắc phục những thử thách của trần thế và dẫn dân Y Ra Ên ra khỏi Ai Cập.

That trust provided him power to overcome temporal trials and lead Israel out of Egypt.

LDS

Dân Y--ra-ên không được để cho việc chăm lo nhu cầu vật chất lấn át những hoạt động thiêng liêng.

The nation of Israel was not to allow caring for physical needs to crowd out attention given to spiritual activities.

jw2019

Trước kia, khi các nước muốn viện dẫn một thí dụ về sự rủa sả, họ có thể kể đến nước Y--ra-ên.

Earlier, when the nations wished to cite an example of malediction, they could point to Israel.

jw2019

Tôi sẽ cho Garcia kiểm tra hồ nha khoa với các vụ khác.

I’ve got garcia checking dental Records against other cases.

OpenSubtitles2018. v3

Sau đó Đức Chúa Trời đem những người Y--ra-ên ra khỏi xứ Ê-díp-tô và ban cho họ xứ Ca-na-an để giữ tròn lời hứa của Ngài với Áp-ra-ham (Sáng-thế Ký 7:23; 17:8; 19:15-26).

Later, God brought the Israelites out of Egypt and gave them the land of Canaan in keeping with his promise to Abraham.

jw2019

Người Mê-đi và Phe-rơ- xem chiến thắng vẻ vang quan trọng hơn chiến lợi phẩm.

The Medes and the Persians regarded the glory resulting from a conquest more highly than the spoils of war.

jw2019