Song Ngư trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Nó nằm trong chòm sao Song Ngư cho đến tháng 2, khi nó đạt tới độ sáng 7,5–8.

It was in the constellation Pisces until February, when it reached magnitude 7.5–8.

WikiMatrix

Anh là Song Ngư, tổ tiên của anh là Bảo Bình.

You are Pisces, your ascendent is Aquarius.

OpenSubtitles2018. v3

Biểu tượng hình cá, hoặc cung Song Ngư, liên quan chủ yếu đến chân .

The fish symbol, or Pisces, is mainly concerned with feet .

EVBNews

Sao Kim và Sao Hỏa chia chung phần của chòm Song Ngư.

Venus and Mars share house in Aquarius.

OpenSubtitles2018. v3

Cậu thuộc cung Song Ngư.

Is it part of the canon?

WikiMatrix

Ví dụ như chiêm tinh học: cũng như những người duy lý khác, tôi thuộc chòm sao song ngư.

Astrology, for instance: like many rationalists, I’m a Pisces.

ted2019

Thiên hà lùn Song Ngư (LGS 3), một thiên hà nhỏ trong nhóm thiên hà Địa Phương, nằm cách Mặt Trời 2022 kly (620 kpc).

The Pisces Dwarf (LGS 3), one of the small Local Group member galaxies, is located 2,022×10^3 ly (620 kpc) from the Sun.

WikiMatrix

Tuy nhiên, theo độ chính xác của các điểm phân, điểm này hiện không còn ở trong chòm Bạch Dương nữa mà hiện nay đang ở trong cung Song Ngư.

However, due to the precession of the equinoxes, this point is no longer in the constellation Aries, but rather in Pisces.

WikiMatrix

Điều này báo hiệu sự kết thúc của một thời kỳ chiêm tinh (thời kỳ của Song Ngư) và bắt đầu vào một thời kỳ khác (thời kỳ của Bảo Bình).

This signaled the end of one astrological age (the Age of Pisces) and the beginning of another (the Age of Aquarius).

WikiMatrix

Song các ngư dân bắt hải sâm đã tiếp cận bờ biển phía bắc của lục địa, họ gọi nó là “Marege” hay “vùng đất của hải sâm”.

But trepang fisherman did reach the north coast, which they called “Marege” or “land of the trepang”.

WikiMatrix

Trong số mười hai dấu hiệu của hoàng đạo phương Tây, có đến sáu, cụ thể là Bạch Dương, bò (Taurus), cự giải (cua), sư tử (Leo), Bò Cạp (Scorpio), và Song Ngư (cá) là động vật, trong khi hai cung, Sagittarius (nhân mã) và Capricorn (cá lai dê) là động vật lai; Cái tên zodiac thực sự có nghĩa là một vòng tròn của động vật.

Of the twelve signs of the Western zodiac, six, namely Aries (ram), Taurus (bull), Cancer (crab), Leo (lion), Scorpio (scorpion), and Pisces (fish) are animals, while two others, Sagittarius (horse/man) and Capricorn (fish/goat) are hybrid animals; the name zodiac indeed means a circle of animals.

WikiMatrix

Trong khi các xạ thủ pháo 40 mm nổ súng vào các quả ngư lôi, Pensacola ngoặc gấp sang trái rồi sang phải để đi song song với các quả ngư lôi.

As her 40 mm gunners opened fire on the torpedoes, Pensacola went hard left then hard right to parallel the deadly missiles.

WikiMatrix

Việc phát triển ngư lôi loại 93 (song song với việc phát triển mô hình tàu ngầm sử dụng nó và cả ngư lôi Loại 95) bắt đầu vào năm 1928 dưới sự bảo trợ của thiếu tướng hải quân Kishimoto Kaneji và thuyền trưởng Asakuma Toshihide.

The Type 93’s development (in parallel with a submarine model, the Type 95) began in Japan in 1928, under the auspices of Rear Admiral Kaneji Kishimoto and Captain Toshihide Asakuma.

WikiMatrix

Hội đồng Liên bang có quyền lực lập pháp trực tiếp trên một số vấn đề nhất định, như liên quan đến dẫn độ, quy định về ngư nghiệp, song không có thư ký thường trực, quyền lực hành pháp, và thuế.

The Federal Council had powers to legislate directly upon certain matters, such as in relation to extradition, regulation of fisheries, and so on, but it did not have a permanent secretariat, executive powers, or any revenue of its own.

WikiMatrix

Vào lúc đỉnh cao, Grimsby từng là cảng cá lớn nhất thế giới, song ngành ngư nghiệp miền bắc chịu thiệt hại lớn do một loạt sự kiện vào nửa sau thế kỷ 20: Các cuộc chiến cá tuyết với Iceland và thiết lập vùng đặc quyền kinh tế khiến Anh Quốc không còn được tiếp cận vùng đánh bắt phong phú tại Đại Tây Dương, còn biển Bắc thì hết cá và Chính sách Ngư nghiệp chung của châu Âu áp đặt hạn ngạch nghiêm ngặt về đánh bắt nhằm bảo vệ nguồn cá vốn đã gần như cạn kiệt.

At its height, Grimsby was the largest fishing port in the world, but the Northern fishing industry suffered greatly from a series of events in the second half of the twentieth century: the Cod Wars with Iceland and establishment of the exclusive economic zone ended British access to rich North Atlantic fishing grounds, while the North Sea was badly overfished and the European Common Fisheries Policy put strict quotas on catches to protect the almost depleted stocks.

WikiMatrix

Phát triển song song với máy bay ném ngư lôi, nhiều máy bay cường kích hàng hải và trực thăng tấn công hàng hải đã có khả năng phóng ngư lôi có hướng dẫn; tuy nhiên, chúng thường không được gọi là máy bay ném ngư lôi vì khả năng phát hiện và theo dõi lớn hơn của chúng, mặc dù chúng vẫn có khả năng tấn công các tàu trên bề mặt như chống lại tàu ngầm.

In a parallel development, many maritime strike aircraft and helicopters have been capable of launching guided torpedoes; however, they are not generally referred to as torpedo bombers because of their vastly greater detection and tracking capabilities, although they remain just as capable of making attacks on surface ships as against submarines.

WikiMatrix

Trong khi dàn pháo chính của nó đối đầu với những kẻ tấn công, con tàu bẻ lái gắt sang mạn phả để né tránh các quả ngư lôi, hai quả trong số đó chạy song song cách con tàu 60–100 ft (18–30 m).

As her main battery engaged the raiders, Tillman turned left full rudder to evade torpedoes, two of which passed nearly parallel to the ship at distances of 60 and 100 feet (18 and 30 m).

WikiMatrix

Trên những hướng đi song song, các đối thủ lại nả pháo vào nhau, và phía Nhật tung ra một đợt tấn công ngư lôi 30 phút sau đó.

Sailing on parallel courses, the opposing units opened fire, and the Japanese launched a torpedo attack 30 minutes later.

WikiMatrix

Ngư nghiệp là một ngành lớn tại nhiều đảo quốc nhỏ tại Thái Bình Dương, song nhiều khu vực đánh cá do các nước lớn khác khai thác, chẳng hạn như Nhật Bản.

Fishing provides a major industry for many of the smaller nations in the Pacific, although many fishing areas are exploited by other larger countries, namely Japan.

WikiMatrix

Chính phủ địa phương và Anh thuyết phục Hoa Kỳ giữ mức lương thấp để không tiêu diệt lực lượng lao động cho ngư nghiệp, lâm nghiệp và các ngành kinh tế địa phương khác, song chi phí sinh hoạt tăng 58% từ năm 1938 đến năm 1945.

The local and British governments persuaded the United States to keep wages low so as to not destroy the labor force for fishing, logging and other local industries, but the cost of living—already higher than in Canada or the United States—rose 58% between 1938 and 1945.

WikiMatrix

Trong thập niên 1980, mặc dù các loại sợi tổng hợp và thiếu đầu tư cho trang trại gây tổn hại đến lĩnh vực chăn nuôi cừu, song chính phủ tạo lập một dòng thu nhập lớn từ việc thiết lập một vùng đặc quyền kinh tế và bán các giấy phép ngư nghiệp cho “bất kể ai muốn đánh cá trong vùng này”.

During the 1980s, although ranch under-investment and the use of synthetic fibres damaged the sheep-farming sector, the government secured a major revenue stream by the establishment of an exclusive economic zone and the sale of fishing licences to “anybody wishing to fish within this zone”.

WikiMatrix

Một nhóm công tác chung (JWG) đã được thành lập để giải quyết các vấn đề liên quan đến ngư dân Ấn Độ đi lạc ở vùng lãnh hải Sri Lanka, xây dựng các phương thức phòng ngừa sử dụng vũ lực và thả tàu thuyền bị tịch thu sớm và khám phá khả năng làm việc theo hướng sắp xếp song phương cho việc đánh cá được cấp phép.

A Joint Working Group (JWG) has been constituted to deal with the issues related to Indian fishermen straying in Sri Lankan territorial waters, work out modalities for prevention of use of force against them and the early release of confiscated boats and explore possibilities of working towards bilateral arrangements for licensed fishing.

WikiMatrix