Đi tắm biển Tiếng Anh là gì

Biển đảo luôn là chủ đề HOT, được mọi người quan tâm. Từ vựng về chủ đề này chắc hẳn các bạn cũng đã biết rất nhiều. Hôm nay, Antoree sẽ chia sẻ với các bạn 10 cụm từ đặc biệt về biển nhưng ý nghĩa lại rất gần gũi trong cuộc sống mà ta không ngờ đến.

Nội dung chính

  • 1. Go to sea
  • 2. To be at sea
  • 3. Get/have ones sea legs
  • 4. A drop in the ocean
  • 5. Between a rock and a hard place/ Between the devil and the deep blue sea
  • 6. Plenty more fish in the sea
  • 7. Drink like a fish
  • 8. Sea change
  • 9. Son of a sea biscuit
  • 10. See which way the wind blows
  • Video liên quan

1. Go to sea

Cụm từ này không có chỉ đơn thuần có nghĩa là những hành vi du lịch, tắm biển hay chụp hình. Nó còn có một ý nghĩa lớn lao hơn. Go to sea tức là gắn cuộc sống của những con người với biển. Bạn hoàn toàn có thể hiểu cụm động từ này nghĩa là ” trở thành những thủy thủ ” .10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn có thể chưa biết

10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn có thể chưa biết

Ví dụ: “When I get order, Im going to go to sea my nephew said to me.

(Cháu trai tôi nói khi nào lớn, nó sẽ trở thành một thủy thủ.)

2. To be at sea

Cụm từ có nghĩa là ” hoảng sợ và không hề đưa ra quyết định hành động cho mình ” .10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn có thể chưa biết10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn hoàn toàn có thể chưa biết

Ví dụ: He feels at sea when it comes to hard tasks.

(Anh ấy không thể đưa ra quyết định khi gặp những công việc khó.)

3. Get/have ones sea legs

Sea legs ở đây không có nghĩa là đi biển và mọc thêm những cái chân, mà đó là ” năng lực chống chịu, tự cân đối khi đi tàu ra biển ” .

Ví dụ: You may feel a little sick until you get your sea legs.

(Bạn có thể cảm thấy hơi mệt một chút cho tới khi bạn lấy lại được sự cân bằng.)

Đọc thêm:   10 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành liên quan đến thương hiệu – Brand

4. A drop in the ocean

Cụm từ này có ý nghĩa là ” thứ gì đó quá nhỏ để tạo nên tác động ảnh hưởng ” .10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn có thể chưa biết10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn hoàn toàn có thể chưa biết

Ví dụ: Ten participants are just a drop in the ocean compared to the number of people we need for the event.

(10 người tham dự chẳng thấm vào đâu so với số người chúng ta cần để cho sự kiện.)

5. Between a rock and a hard place/ Between the devil and the deep blue sea

Người Anh dùng thành ngữ này thay cho câu tiến thoái lưỡng nan của người Việt khi nói về một tình thế khó khăn vất vả, khó ra quyết định hành động .

Ví dụ: I couldnt make up my mind whether I should attend the my ex-girlfriend wedding or not. I was caught between a rock and a hard place.

(Tôi không quyết định được là có nên đi dự đám cưới của người yêu cũ không nữa. Thật là tiến thoái lưỡng nan.)

Đăng ký nhận ngay những bài viết liên quan tại đây!!!

6. Plenty more fish in the sea

Nếu bạn nói : There are flenty more fish in the sea. Điều đó có nghĩa là có nhiều lựa chọn khác trong một trường hợp. Cụm từ này thường được nói để an ủi ai đó khi vừa trải qua tan vỡ quan hệ tình cảm .10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn có thể chưa biết10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn hoàn toàn có thể chưa biết

Ví dụ: Dont worry, you will find another boyfriend soon. There are plenty more fish in the sea.

(Đừng lo lắng, con sẽ tìm được một chàng trai khác nhanh thôi. Còn thiếu gì thằng ngoài kia.)

7. Drink like a fish

Nếu có ai nói với bạn câu có cụm từ này, hãy xem xét lại mình nhé vì bạn đã uống rất nhiều rượu bia .10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn có thể chưa biết10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn hoàn toàn có thể chưa biết

Ví dụ: Brian drinks like a fish when he goes out with his friends.

(Brian uống rất nhiều rượu khi anh ấy ra ngoài với bạn)

8. Sea change

Nếu như bạn đang muốn nói đến ” một sự biến hóa lớn mang tính quyết định hành động ” thì sea change đúng là thứ bạn đang cần .

Ví dụ: This is not the time for a sea change in our manufacturing division. There are too many orders at the moment.

(Đây không phải là lúc để có những thay đổi cải tổ ở bộ phận sản xuất. Đang có cả núi đơn đặt hàng.)

9. Son of a sea biscuit

Một câu nói biểu lộ sự tức giận với một người nào đó. Sử dụng nó nghe sẽ độc và lạ hơn .

Ví dụ: You son of a sea biscuit! You make me so mad I could hit you.

(Tạm dịch: Thằng quỷ ôn dịch mày nhé! Làm tao giận quá muốn đánh mày luôn.)

10. See which way the wind blows

Cụm từ có nghĩa là : ” nghiên cứu và phân tích tình hình trước khi làm điều gì ” .10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn có thể chưa biết

10 Cụm từ tiếng Anh về biển bạn có thể chưa biết

Ví dụ: I’m going to see which way the wind blows before asking her about a raise.

( Tôi sẽ xem xét tình hình trước khi ý kiến đề nghị cô ta về việc tăng lương. )

Đọc thêm: NHỮNG ỨNG DỤNG TỪ ĐIỂN ANH-VIỆT TỐT NHẤT HIỆN NAY

Video liên quan