Thứ, ngày, tháng năm trong tiếng Anh: Cách đọc và viết | ELSA Speak

{ { sentences [ sIndex ]. text } } .

Click to start recording !

Recording … Click to stop !

loading

Your level : { { level } }

{ { completedSteps } } %

{ { sentences [ sIndex ]. text } } .

Click to start recording !

Recording … Click to stop !

Your level : { { level } }

{ { completedSteps } } %

ELSA PRO 6 THÁNG

ELSA PRO 6 THÁNG

Giá chỉ

589,000 VND

Mua ngay
ELSA PRO 1 NĂM

ELSA PRO 1 NĂM

Giá gốc: 989,000 VND

895,000 VND

Mua ngay
ELSA PRO TRỌN ĐỜI

ELSA PRO TRỌN ĐỜI

Giá gốc: 9,995,000 VND

1,599,000 VNDgiảm thêm 100 k khi nhập mã TET2022
Mua ngay

Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo ý niệm của người La Mã xưa, ông đại diện thay mặt cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng tiên phong trong năm .

Tháng 2: February

Tháng 2 được đặt tên theo Februar – liên hoan nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm mục đích thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa kỳ vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn .

Tháng 3: March

Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho cuộc chiến tranh. Nó ý niệm rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một đại chiến mới và người La Mã thường tổ chức triển khai tiệc tùng vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này .

Tháng 4: April

Trước đây, ở một vài vương quốc, tháng 4 là tháng tiên phong trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời gian hoa lá nảy mầm, nghênh đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab ( tháng Phục sinh )

Tháng 5: May

Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho toàn cầu và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời gian cây cối tăng trưởng xanh tươi ở những nước phương Tây .

Tháng 6: June

Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân gia đình và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế mần nin thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này .

Tháng 7: July

Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực lao động siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng niệm .

Tháng 8: August

Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “ đáng tôn kính ” .

Tháng 9: September

Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “ thứ 7 ” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời gian đó .

Tháng 10: October

Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “ thứ 8 ” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ .

Tháng 11: November

Novem theo tiếng Latin là “ thứ 9 ”, do đó nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại .

Tháng 12: December 

Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “ thứ 10 ” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa .
Ý nghĩa các tháng trong tiếng anh | ELSA Speak

>> Xem thêm: Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

Cách viết thứ, ngày, tháng bằng tiếng anh

Cách viết những thứ trong tuần

Sẽ thật thiếu sót nếu đề cập đến chủ đề ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua các thứ trong tuần. Cách viết và phiên âm như sau:

Thứ 2 Monday /ˈmʌndeɪ/
Thứ 3 Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/
Thứ 4 Wednesday /ˈwenzdeɪ/
Thứ 5 Thursday /ˈθɜːzdeɪ/
Thứ 6 Friday /ˈfraɪdeɪ/
Thứ 7 Saturday /ˈsætədeɪ/
Chủ Nhật Sunday /ˈsʌndeɪ/
  • Đối với các thứ trong tuần, bạn cần sử dụng giới từ “on” trước khi đặt câu.

Ví dụ : We have mathematics class on Thursday morning .

  • Nếu bạn thấy sau các thứ trong tuần đi kèm với “s”, nên hiểu đó là việc làm định kỳ, diễn ra cố định vào ngày đó trong tất cả các tuần.

Ví dụ : I swim on Sundays. ( Tôi đi bơi vào những ngày chủ nhật. )

I go to church on Sundays (Tôi đi chùa vào các ngày chủ nhật)

My brother goes to the gym on Mondays ( Anh trai tôi đi tập gym vào thứ hai )

Cách viết những ngày trong tháng

Đây là phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất trong khi tập đọc và viết ngày tháng tiếng Anh. Như bạn đã biết, số trong tiếng Anh có hai loại là số đếm và số thứ tự. Khi viết các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số thứ tự. Cách viết như sau:

Monday Tuesday Wednesday  Thursday Friday Saturday Sunday
29thTwenty-ninth 30thThirtieth 31stThirsty-fist
1stFirst 2ndSecond 3rdThird 4thFourth 5thFifth 6thSixth 7thSeventh
8thEighth 9thNinth 10thTenth 11thEleventh 12thTwelfth 13thThirteenth 14thFourteenth
15thFifteenth 16thSixteenth 17thSeventeenth 18thEighteenth 19thNineteenth 20thTwentieth 21stTwenty-first
22ndTwenty-second 23rdTwenty-third 24thTwenty-fourth 25thTwenty-fifth 26thTwenty-sixth 27thTwenty-seventh 28thTwenty-eighth

Có thể thấy, khi viết tắt những ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số và 2 chữ cuối. Chẳng hạn như :
Ngày 1, 21, 31, … : st .
Ngày 2, 22, 32, … : nd
Ngày 3, 23, 33, … : rd
Các ngày còn lại : th

Cách viết tháng trong năm

Khác với tiếng Việt, mỗi tháng trong tiếng Anh có một tên riêng. Do đó khi đọc và viết cần chú ý quan tâm cả phiên âm để đọc cho đúng mực .

Tháng 1 January [‘dʒænjʊərɪ]
Tháng 2 February [‘febrʊərɪ]
Tháng 3 March [mɑːtʃ]
Tháng 4 April [‘eɪprəl]
Tháng 5 May [meɪ]
Tháng 6 June [dʒuːn]
Tháng 7 July [dʒu´lai]
Tháng 8 August [ɔː’gʌst]
Tháng 9 September [sep’tembə]
Tháng 10 October [ɒk’təʊbə]
Tháng 11 November [nəʊ’vembə]
Tháng 12 December [dɪ’sembə]

Khi đặt câu, giới từ “ in ” sẽ được sử dụng trước những tháng .
Ví dụ :
My family is going to Da Nang in July .
( Gia đình tôi sẽ đi TP. Đà Nẵng vào tháng 7. )
Euro will end in July .
( Euro sẽ kết thúc vào tháng 7. )
Trường hợp sử dụng cả ngày lẫn tháng sẽ phối hợp với giới từ “ on ” phía trước .
Ví dụ :
Christmas Day is on 25 th December .
( 25 tháng 15 là ngày lễ giáng sinh. )
The first match of Euro was on 12 th June .
( Trận đấu tiên phong của Euro vào ngày 12 tháng 6. )

Quy tắc đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh

Dù cùng sử dụng ngôn ngữ là tiếng Anh nhưng tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách đọc ngày tháng tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình giao tiếp.

Anh – Anh

Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là : thứ + ngày + tháng .
Ví dụ : 18/6/2021 hoặc 18 th June 2021

Khi đọc ngày tháng tiếng Anh, người Anh sẽ luôn sử dụng the và of cùng nhau. Chẳng hạn như on 18th June sẽ được đọc là “on the eighteenth of June”.

Anh – Mỹ

Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ + tháng + ngày.

Ví dụ : 6/18/2021 hoặc June 18 th 2021 .
Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự độc lạ. Chẳng hạn on June 18 th sẽ được đọc là on June the eighteenth .

Cách đọc năm trong tiếng Anh

Sẽ vô cùng thiếu sót nếu chỉ đề cập đến ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua cách đọc năm. Vẫn dựa trên cơ sở số đếm thông thường nhưng cách đọc năm trong tiếng Anh cũng có một vài điểm cần chú ý như sau:

  • Năm có một hoặc hai chữ số: Bạn chỉ cần đọc theo cách đọc số đếm trong tiếng Anh.

Ví dụ : năm 18 sẽ đọc là eighteen .

  • Năm có 3 chữ số: Bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên cộng với 2 số tiếp theo.

Ví dụ : năm 145 đọc là One Forty-five .

  • Năm có 4 chữ số: trường hợp này sẽ được chia thành 4 cách đọc như sau:
  • Năm có 3 chữ số 0 ở cuối: Bạn sẽ thêm the year ở đầu và đọc như số đếm thông thường. Ví dụ: Năm 2000 sẽ đọc là the year two thousand.
  • Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3: Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên, thêm oh rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối. Cách 2: bạn sẽ đọc số đầu tiên + thousand số cuối. 

Ví dụ : Năm 2007 sẽ được đọc là twenty oh seven, two thousand and seven hoặc two thousand seven .

  • Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2: Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; hoặc số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối. Cách 2: bạn chỉ cần đọc số đầu tiên + thousand + 2 số cuối. 

Ví dụ : Năm 2019 sẽ được đọc là twenty nineteen, two thousand and nineteen hoặc two thousand nineteen .

  • Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3: Bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + oh + số cuối. Ví dụ: Năm 1904 sẽ đọc là nineteen oh four.

Một số quan tâm khác về ngày tháng tiếng Anh

lưu ý về ngày thấng trong tiếng Anh | ELSA Speak

Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh, bạn cần chú ý đến giới từ đi với ngày tháng và một số điểm sau để giao tiếp thành thạo như người bản xứ:

  • Sử dụng giới từ on trước thứ, ngày; in trước tháng và on trước thứ, ngày và tháng.

Ví dụ : I have a day off on Sunday .
We usually have a short vacation in August .
Independence Day of Vietnam is on 2 nd September .

  • Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm The phía trước.

Ví dụ : June 30 th đọc là June the thirtieth .

  • Nếu muốn nhắc đến ngày âm lịch, bạn chỉ cần thêm cụm từ “On the lunar calendar” đằng sau là được.

Ví dụ : The Middle Autumn Festival is on 15 th August on the lunar calendar .

“ Bật mí ” 4 cách ghi nhớ thứ / ngày / những tháng trong tiếng anh

Luyện nghe và đọc đúng phiên âm những tháng trong tiếng anh

Việc nghe và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện năng lực phản xạ trong tiếp xúc, phát âm tròn vành và lưu loát hơn. Về lâu về dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc đúng những từ chỉ tháng trong tiếng anh .

Học những tháng trong tiếng anh bằng ví dụ

Bằng cách này, bạn sẽ ngày càng tăng năng lực ghi nhớ của mình. Khi vận dụng từ vựng về tháng vào những ví dụ hay những câu tiếng Anh thông dụng, bạn sẽ hiểu sâu hơn ngữ cảnh sử dụng từ đó. Ngoài ra, điều này sẽ tương hỗ bạn rèn luyện cách đặt câu và vấn đáp về ngày, tháng trong năm .

Học những tháng trong tiếng anh bằng hình ảnh

Não bộ con người sẽ dễ bị kích thích và tư duy về hình ảnh hơn những con chữ. Vậy nên, bạn có thể học từ vựng về các tháng trong tiếng Anh bằng video, hình ảnh sinh động. Điều này chắc chắn sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn là chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc.

Ngoài ra, một trong những giải pháp có ích là học tiếng anh bằng cách liên tưởng. Từ những tháng trong năm, bạn hoàn toàn có thể link với đặc thù thời tiết hoặc những liên hoan nổi tiếng trong tháng đó. Việc này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu và bổ trợ vốn từ vựng thiết yếu .

Bài tập về thứ / ngày / tháng / năm trong tiếng anh

Làm bài tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ từ vựng và cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh. Những bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này:

Bài tập 1: Ghi nhớ tên các tháng

Điền tên tiếng anh của những tháng sau dưới dạng chữ :
1. 3
2. 7
3. 12
4. 9
5. 10

Bài tập 2: Ôn luyện giới từ đi với ngày, tháng, năm

Điền giới từ vào những chỗ trống sau :
1. The weather is very hot here … … … … … June .
2. I am going to travel to Da Nang … … … … … July 16 th .
3. The store closed … … … … … … …. May .
4. My brother was born … … … … … October 24 th, 2000 .
5. She has to meet her sister … … Monday morning .
Bài tập 3 : Luyện đọc những từ in đậm về ngày, tháng, năm

1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 15th

2. Their Wedding is on 22nd July.

3. My father’s birthday is on November 2nd

Đáp án: 

Bài tập 1 : March / July / December / September / October
Bài tập 2 : In / on / in / on / on
Bài tập 3 :

1. on Tuesday, February the fifteen

2. on the twenty second of July
3. on November the second

Xem thêm: Cách sử dụng giới từ về ngày tháng trong tiếng Anh
Nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong giao tiếp và công việc đấy! Nếu muốn luyện tập một cách bài bản hơn, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của ELSA Speak – ứng dụng học nói và giao tiếp tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Với ELSA Speak, không chỉ có chủ đề về các tháng trong tiếng Anh mà còn rất nhiều những chủ đề thú vị, gần gũi với cuộc sống đang chờ bạn khám phá. Ngoài ra, tính năng phát hiện và chỉnh sửa lỗi phát âm ngay lập tức giúp bạn nâng cao trình độ giao tiếp nhanh chóng. Hãy bắt đầu luyện tập ngay hôm nay để chinh phục mục tiêu tiếng Anh của mình nhé!