giải tích số trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Vào năm 1599, Edward Wright đã tính được tích phân này bằng giải tích số – ngày nay tích phân này được gọi là tổng Riemann.

In 1599, Edward Wright evaluated the integral by numerical methods – what today we would call Riemann sums.

WikiMatrix

Trong giải tích số, một đa thức Bernstein, đặt theo tên của Sergei Natanovich Bernstein là một tổ hợp tuyến tính của các đa thức Bernstein cơ sở.

In the mathematical field of numerical analysis, a Bernstein polynomial, named after Sergei Natanovich Bernstein, is a polynomial in the Bernstein form, that is a linear combination of Bernstein basis polynomials.

WikiMatrix

Trong giải tích số (một nhánh của toán học), vận tốc mà một dãy hội tụ tiến dần về giới hạn của nó được gọi là tốc độ hội tụ.

In numerical analysis, the speed at which a convergent sequence approaches its limit is called the rate of convergence.

WikiMatrix

Hilbert không làm việc với các ngành trung tâm của giải tích số học (analytic number theory), nhưng tên của ông được biết đến qua phỏng đoán Hilbert-Pólya, vì những lý do mà không ai biết rõ.

Hilbert did not work in the central areas of analytic number theory, but his name has become known for the Hilbert–Pólya conjecture, for reasons that are anecdotal.

WikiMatrix

Một nhánh chính của giải tích số dành để phát triển các thuật toán hữu hiệu cho các tính toán ma trận, một chủ đề đã hàng trăm năm tuổi và là một lĩnh vực nghiên cứu rộng ngày nay.

A major branch of numerical analysis is devoted to the development of efficient algorithms for matrix computations, a subject that is centuries old and is today an expanding area of research.

WikiMatrix

Trong giải tích số, phương pháp Gauss-Seidel hay còn gọi là phương pháp lặp Gauss-Seidel, phương pháp Liebmann hay phương pháp tự sửa sai là một phương pháp lặp được sử dụng để giải một hệ phương trình tuyến tính tương tự như phương pháp Jacobi.

In numerical linear algebra, the Gauss–Seidel method, also known as the Liebmann method or the method of successive displacement, is an iterative method used to solve a linear system of equations.

WikiMatrix

Trong kỹ thuật này, một mô hình rắn của thành phần được chế tạo được thực hiện bằng hệ thống tạo ảnh 3D hoặc bởi nhà thiết kế sử dụng phần mềm thiết kế hỗ trợ máy tính (CAD) hoặc bằng dữ liệu toán học như một đầu ra của giải tích số.

In this technique, a solid model of the component to be fabricated is made either by 3D imaging system or by designer using computer-aided design (CAD) software or by math data as an output of numerical analysis.

WikiMatrix

Đây là giải tích một biến số.

This is calculus, in a single variable .

QED

Chúng cũng có những lợi ích thực tiễn, như là kiểm tra các siêu máy tính, kiểm tra các thuật toán giải tích số (bao gồm các thuật toán nhân chính xác cao); và trong địa hạt toán học thuần túy, chúng cung cấp dữ liệu để đánh giá tính ngẫu nhiên các chữ số của π.

They also have practical benefits, such as testing supercomputers, testing numerical analysis algorithms (including high-precision multiplication algorithms); and within pure mathematics itself, providing data for evaluating the randomness of the digits of π.

WikiMatrix

Lớp học của tôi được tổ chức xung quanh các đối tượng Trung tâm của giải tích: hàm số, giới hạn, đạo hàm, và tích phân, cả liên tục và rời rạc.

My class is organized around the central objects of calculus, Functions, limits, derivatives, and integrals, both continuous and discrete .

QED

Công việc nghiên cứu của Granville chủ yếu là về lĩnh vực lý thuyết số, in particular lý thuyết số giải tích.

Granville’s work is mainly in number theory, in particular analytic number theory.

WikiMatrix

Trong khóa học này, nó sẽ giả định rằng bạn đã nhìn thấy pre- calculus và thậm chí một số giải tích cơ bản đã.

In this course, it’s going to be assumed that you’ve seen pre – calculus and even some basic calculus already .

QED

Phân tích số nợ và giải quyết.

Analyze your debt and act.

jw2019

Đây thực ra là từ một trong số những video giải tích đầu tiên.

This is actually from one of the original calculus videos .

QED

Nếu TV hoặc hộp giải mã tín hiệu số tích hợp sẵn Trợ lý Google, bạn sẽ thấy thông tin đó trên bao bì.

If a TV or set-top box has the Google Assistant built in, you’ll see it on the packaging .

support.google

Với phương pháp này, ông đã kéo gần lại hai lĩnh vực dường như tách biệt của toán học và giới thiệu ra một ngành nghiên cứu mới, lý thuyết số giải tích.

In doing so, he united two disparate branches of mathematics and introduced a new field of study, analytic number theory.

WikiMatrix

Giuseppe Vitali (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1875 – mất ngày 29 tháng 2 năm 1932) là một nhà toán học người Ý đã làm việc trong một số ngành giải tích toán học.

Giuseppe Vitali (26 August 1875 – 29 February 1932) was an Italian mathematician who worked in several branches of mathematical analysis.

WikiMatrix

Bốn tàu bị mất tích, 3 trong số đó chìm không giải thích được lý do.

Four missing boats, three unexplained drowning.

OpenSubtitles2018. v3

Một hàm sốgiải tích nếu và chỉ nếu chuỗi Taylor của nó tại điểm x0 hội tụ đến giá trị hàm số tại một lân cận nào đó với mọi x0 thuộc tập xác định.

A function is analytic if and only if its Taylor series about x0 converges to the function in some neighborhood for every x0 in its domain.

WikiMatrix

Godfrey Harold Hardy (G. H. Hardy) (1877-1947) là nhà toán học người Anh, được biết đến với những thành tựu của mình trong lý thuyết sốgiải tích toán học.

G. H. Hardy (1877–1947): a prominent English mathematician, known for his achievements in number theory and mathematical analysis.

WikiMatrix

Hai loại đầu tiên được gọi là loại biểu diễn giải tích, hay không có tham số, của các đường cong; khi so sánh với cách biểu diễn tham số được ứng dụng trong các chương trình CAD, các cách biểu diễn giải tích có những nhược điểm của chúng.

The first two types are known as analytic, or non-parametric, representations of curves; when compared to parametric representations for use in CAD applications, non-parametric representations have shortcomings.

WikiMatrix

Dưới đây là danh sách một số giải thưởng, kỷ lục và thành tích của nhóm nhạc Backstreet Boys.

Below is the list of awards and nominations of the Backstreet Boys.

WikiMatrix

Lần thứ nhất vào năm 1941, với nội dung về lý thuyết số, hình học, tô pô và giải tích.

First published in 1941, it discusses number theory, geometry, topology and calculus.

WikiMatrix

Nên điều tôi muốn biết là một loại mô hình nào đó lý giải tại sao thành tích của một số sinh viên kém trong khi số khác lại tốt.

So what i want is, is I want some sort of Model that explains why students do poorly and why students do well .

QED

Vào năm 1926, John von Neumann trở thành trợ lý cho David Hilbert, và ông đã sử dụng cụm từ “không gian Hilbert” để miêu tả đại sốgiải tích sử dụng trong việc phát triển cơ học lượng tử.

In 1926, John von Neumann became assistant to David Hilbert, and he would coin the term Hilbert space to describe the algebra and analysis which were used in the development of quantum mechanics.

WikiMatrix