Ý Nghĩa Tên Các Nhân Vật Trong Dragon Ball năm 2022 | https://helienthong.edu.vn

(Ý nghĩa tên các nhân vật Dragon Ball-tên gốc các nhân vật trong dragon ball,ý nghĩa tên các thần hủy diệt dragon ball)

Chủng tộc

Saiyan (Saiya-jin) – Ở Nhật Bản, saiya được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết c̠ủa̠ từ yasai tiếng Nhật có nghĩa Ɩà “rau”

Tuffle (Tsufuru-jin) – Trong tiếng Nhật, tsufuru được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết c̠ủa̠ từ Furutsu c̠ủa̠ Nhật, nghĩa Ɩà “trái cây”

Namekian (Nameksei-jin) – Trong tiếng Nhật, namek Ɩà một từ rút ngắn từ namekuji c̠ủa̠ Nhật có nghĩa Ɩà “slug” (ốc sên)

Majin – Ma (魔) có nghĩa Ɩà ác quỷ.Jin (人) có nghĩa Ɩà con người

Người Saiyan

Vegeta (Bejīta) – Sáu chữ đầu c̠ủa̠ “vegetable”.(nghĩa Ɩà “rau”.)

Tarble (Tāburu) – được coi Ɩà từ tiếng anh ‘Table’ (5 chữ cái cuối c̠ủa̠ từ “vegetable”).Điều này có nghĩa Ɩà cả Tarble ѵà anh trai, Vegeta, đều Ɩà chơi chữ c̠ủa̠ “vegetable” (rau)

Bardock (Bādakku) – Một chữ viết trên từ “rau” gốc c̠ủa̠ Nhật Bản: “Burdock”.

Borgos (Totepo): chơi chữ c̠ủa̠ “potato” (nghĩa: khoai tây)

Broly (Burorī) – chơi chữ c̠ủa̠ “broccoli”

Kakarot (Kakarotto) – Tên khai sinh c̠ủa̠ Goku, một biến thể thú vị c̠ủa̠ “carrot” (nghĩa “củ cà rốt”)

Nappa – Thuật ngữ Nhật Bản về cây xanh nói chung, đặc biệt Ɩà lá nho.Cũng Ɩà một dạng cabbage (nghĩa:bắp cải)

Paragus (Paragas) – “asparagus” Trong tiếng Nhật, nghĩa “măng tây”

Raditz (Radditsu) – Xuất phát từ “radish” (nghĩa: “củ cải”)

Scarface (Panbukin) – Ở Nhật Bản, panbukin Ɩà chơi chữ “pumpkin”.(nghĩa:”bí ngô”)

Shorty (Brocco) – chơi chữ “broccoli”.

Shugesh (Panbukin): chơi chữ “pumpkin”.(nghĩa:”bí ngô”)

Tora (Toma) – Một sự rút ngắn c̠ủa̠ “tomato” (nghĩa: cà chua)

Turles (Tāresu) – Tiếng Nhật, được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết trong “lettuce”.(nghĩa: “rau diếp”.)

Gine – Xuất phát từ negi (葱), Nghĩa: mùa xuân bằng tiếng Nhật

Cabba (Kyabe) -chơi chữ “cabbage” (nghĩa:”cải bắp”.)

Caulifla – Có nguồn gốc từ cauliflower (nghĩa: súp lơ)

Kale (Kēru, ケ ー ル): một loại rau xanh cùng tên

Người Saiyan lai toàn cầu

Gohan/Future Gohan: Nghĩa “gạo” hoặc thực phẩm nói chung

Trunks / Future Trunks (Torankusu): có nghĩa quần lót c̠ủa̠ bé trai hoặc những loại quần ngắn để chơi thể thao (như môn quyền anh chả hạn)

Bulla (Bura): chơi chữ c̠ủa̠ “brassiere” (nghĩa: ngực) hoặc “wonderbra” (thần kì).Vegeta ban đầu muốn cho Bulla tên Saiyan Ɩà Eschalot (Eshalotto), được bắt nguồn từ “shallot”, một loại hành

Pan: có nghĩa Ɩà “bánh mì” bằng tiếng Nhật.Ngoài ra, Pan Ɩà vị thần tự nhiên trong thần thoại hi lạp; Điều này có thể phù hợp với việc theo đạo giáo c̠ủa̠ gia đình Videl

Người toàn cầu

Chi-Chi – Tiếng Nhật nghĩa “sữa” ( một từ lóng nghĩa Ɩà “vú” trong tiếng Tây Ban Nha).Tên này do cha cô – Ox King đặt

Jackie Chun – bí danh c̠ủa̠ Master Roshi khi tham dự địa hội võ thuật, Ɩà tham chiếu đến nhân vật Thành Long “Jackie Chan”, một võ sĩ Trung Quốc ѵà diễn viên hài.

Yamcha (Yamucha) – Một thuật ngữ tiếng Quảng Đông (Yum cha, dịch Ɩà “uống trà”)

Krillin (Kuririn) – Kuri trong tiếng Nhật nghĩa “hạt dẻ”.đâʏ Ɩà câu chuyện đùa c̠ủa̠ Akira Toriyama về việc thiếu tóc c̠ủa̠ Krillin.Rin (-lin) xuất phát từ “shaolin” (thiếu lâm tự)

Mai – Một phần c̠ủa̠ ‘shumai’ (siu mai / shao mai), một món bánh bao Trung Quốc truyền thống

Marron – Từ tiếng Pháp nghĩa”hạt dẻ”, gắn với nguyên mẫu tên tiếng Nhật c̠ủa̠ Krillin

Maron – có ý nghĩa “hạt dẻ”, cũng như Marron

Tien Shinhan (Tenshinhan) – Xuất phát từ thuật ngữ Trung Quốc, có nghĩa Ɩà “cơm chiên” hoặc một số loại bột gạo

Chiaotzu (Chaozu) – bản dịch tiếng Nhật c̠ủa̠ gyoza hoặc jiaozi bằng tiếng Trung, nghĩa Ɩà “bánh bao”.

Sharpener (Sharpner) – Tên c̠ủa̠ anh ta bắt nguồn từ phụ kiện “sharpener” (bút chì)

Erasa – Tên cô ấy xuất phát từ phụ kiện “eraser” (cục tẩy)

Launch (Ranchi) – Ở Nhật, được đặt tên theo từ “lunch”.(bữa trưa)

Lime: đặt theo tên c̠ủa̠ loại quả cùng tên.

Yajirobe (Yajirobē) – Được đặt tên theo một đồ chơi cân bằng c̠ủa̠ Nhật Bản

Suno – Được đặt theo tên “Snow” (nghĩa: tuyết)

Nam – Được đặt tên theo cụm từ Phật giáo “namu-amida-butsu”

Mercenary Tao – Được gọi Ɩà Tao Pai Pai (桃 白白) bằng tiếng Nhật.Tao Ɩà phát âm Trung Quốc cho nhân vật 桃peach (quả đào).Nhân vật khác 白 (Pai) có nghĩa Ɩà “trắng”.

Upa – đặt tên theo con chó c̠ủa̠ Takashi Matsuyama cùng tên

King Chappa: Được đặt theo tên c̠ủa̠ chapati Ấn Độ

Killa: Lấy từ “killer” (sát thủ)

Jewel: Lấy từ “jewel” (đồ trang sức)

Miss Piiza: đặt tên theo bánh pizza

Caroni – Được đặt tên theo macaroni

Pirozhki – Được đặt tên theo pirozhki, một loại bánh chiên nhồi c̠ủa̠ Nga

Kinoko Sarada – dịch theo nghĩa đen Ɩà “Nấm ”

Gala ѵà Pagos – Cả hai tên Ɩà chơi chữ c̠ủa̠ đảo Galapagos

Gia đình Brief

Bulma (Buruma): nghĩa “bloomers” (một bộ quần áo thể dục nữ.)

Dr.Brief: nghĩa Ɩà “briefs” một loại đồ lót c̠ủa̠ nam giới.

Mrs.Brief: đây Ɩà vợ c̠ủa̠ tiến sỹ Brief, thường người ta gọi vợ theo họ c̠ủa̠ chồng, ko rõ bà Brief tên thật Ɩà gì.Nhưng Akira Toriyama đã nói nếu đặt tên, bà sẽ tên Ɩà “Panchy”, chơi chữ c̠ủa̠ panties (đồ lót nữ)

Satan Family

Mr.Satan (Hercule): đề cập đến ma quỷ, quỷ Satan.Tên gốc đầu tiên c̠ủa̠ ông Ɩà Mark (マ ー ク, Maaku) Ɩà một sự chuyển thể c̠ủa̠ tiếng ồn ào c̠ủa̠ akuma, tiếng Nhật nghĩa “ma quỷ”.

Miguel – có nghĩa Ɩà “Archangel”.

Videl (Bīderu) – Được hình thành bằng cách sắp xếp lại các chữ cái trong từ “devil” (quỷ)

Người Namek

King Piccolo (Pikkoro Daimao) – Được đặt theo tên c̠ủa̠ nhạc cụ, một cây sáo nhỏ.Trớ trêu thay, King Piccolo không thể chịu đựng những tiếng động cao hoặc huýt sáo.Trong ngôn ngữ Namekian, piccolo có nghĩa Ɩà “một thế giới khác”.

Piccolo Jr.(Pikkoro Jr.): Tương tự King Piccolo

Piano – Được đặt tên theo nhạc cụ.

Tambourine (Tanbarin) – Được đặt tên theo nhạc cụ.

Cymbal (Shinbaru) – Được đặt tên theo nhạc cụ.

Drum (Doramu) – Được đặt tên theo nhạc cụ.

Katas – xuất phát từ kattatsumuuri, một từ tiếng Nhật snail “ốc sên”.

Moori – xuất phát từ kattatsumuuri, một từ tiếng Nhật snail “ốc sên”.

Kami – Kami có nghĩa Ɩà “thần” bằng tiếng Nhật.

Lord Slug – Được đặt tên theo “slug”.(ốc sên)

Dende – Xuất xứ từ denden-mushi, một từ tiếng Nhật khác snail”ốc sên”.

Cargo – Một chữ viết về từ tiếng Pháp escargot, có nghĩa Ɩà snail “ốc sên”.

Nail – Một trò chơi chữ snail (nghĩa “ốc sên”)

Demon

Bibidi – Là một phần c̠ủa̠ cụm từ “Bibbidi-Bobbidi-Boo!” Từ bộ phim hoạt hình năm 1950 Cinderella.

Babidi – Là một phần c̠ủa̠ cụm từ “Bibbidi-Bobbidi-Boo!” Từ bộ phim hoạt hình năm 1950 Cinderella.

Majin Buu – Là một phần c̠ủa̠ cụm từ “Bibbidi-Bobbidi-Boo!” Từ bộ phim hoạt hình năm 1950 Cinderella.

Dabura (Dābura) – Xuất phát từ câu thần chú nổi tiếng “Abracadabra”.

Yakon – Xuất phát từ câu thần chú, “Tekumaku Mayakon” trong anime series Himitsu no Akko-chan.

Pui Pui – Xuất phát từ câu thần chú nổi tiếng c̠ủa̠ Nhật Bản “Chichin-Puipui”.Trong phiên bản tiếng Anh c̠ủa̠ manga được dịch bởi Viz, hắn được gọi Ɩà Pocus, được bắt nguồn từ câu thần chú nổi tiếng “Hocus Pocus”

Mira – Một chữ viết trên từ “mirai” có nghĩa Ɩà “tương lai”.

Towa – Được đặt theo tên “towa” có nghĩa Ɩà “vĩnh hằng” [5].

Fu – Lấy từ hai chữ cái đầu c̠ủa̠ từ Future- “tương lai”.

Gravy: có nguồn gốc từ “gravy”, một loại nước sốt.

Mechikabura – Xuất phát từ bài hát “Bibbidi-Bobbidi-Boo”, đặc biệt Ɩà dòng “mechikaboola”.

Lucifer – Được đặt theo tên c̠ủa̠ một thiên thần sa ngã, Lucifer, từ Kinh thánh.

Ghastel – Được đặt tên theo “gas table”, một từ khác c̠ủa̠ “stove” (bếp nấu ăn)

Gia đình Frieza

Frost – , thường được sử dụng để chỉ một lượng tinh thể băng nhỏ.

Frieza, Freeza (Furīza) – chơi chữ c̠ủa̠ “freezer” (tủ lạnh)

Kuriza (từ Neko Majin) – con trai c̠ủa̠ Frieza.Giống như Krillin, chữ viết trên tên c̠ủa̠ anh ta có nguồn gốc từ kuri, nghĩa “hạt dẻ”

Thân cậnQuân đội

Cui (Kiwi) – chơi chữ c̠ủa̠ quả “kiwi”.

Appule (Apūru) – chơi chữ c̠ủa̠ Apple (nghĩa “quả táo”)

Orlen: chơi chữ c̠ủa̠ “orange” (quả cam)

Napple: chơi chữ c̠ủa̠ “pineapple” (nghĩa: quả dứa)

Blueberry: quả việt quất

Namole – chơi chữ “ guacamole ” , một món ăn Ɩàm từ bơ

Abo – chơi chữ “avocado” (quả bơ)

Kado – chơi chữ “avocado” (quả bơ)

Aka (Abo Kado) – Sự kết hợp c̠ủa̠ Abo ѵà Kado

Sorbet (Sorube) – chơi chữ trên một món tráng miệng đông lạnh có cùng tên.

Tagoma – đảo chữ viết trên chữ tamago nghĩa Ɩà “trứng”

Shisami – sắp xếp lại c̠ủa̠ từ “sashimi”, một món ăn c̠ủa̠ Nhật Bản bao gồm thịt tươi hay cá tươi thái lát mỏng

Ginyu ForceCác thành viên đặt tên theo các loại sản phẩm sữa

Captain Ginyu (Ginyū Taichō): chơi chữ c̠ủa̠ gyunyu (nghĩa:sữa)

Burter, Baata (Bāta): chơi chữ c̠ủa̠ “butter” (quả bơ)

Guldo, Gurd (Gurudo): chơi chữ c̠ủa̠ “yogurt”(sữa chua)

Jeice, Jheese (Jīsu): chơi chữ c̠ủa̠ “cheese” (phô mai)

Recoome, Reacoom (Rikūmu) – Được hình thành bằng cách sắp xếp lại các chữ cái c̠ủa̠ chữ kurīmu từ tiếng Nhật, nghĩa Ɩà “kem”

Thần tiêu diệt ѵà trợ lý

Iwne: Ɩà “Wine” (rượu vang)

Awamo – đồ uống có cồn: Awamori.

Helles – Lấy từ tiếng Tây Ban Nha cho sherry (jerez) (rượu trắng)

Sour -máy pha trộn đồ uống

Mosco – chơi chữ “Mule Moscow”

Campari – tên c̠ủa̠ 1 loại rượu Ý

Quitela – Một anagram c̠ủa̠ rượu “Tequila”

Cognac: đặt tên theo rượu Cocktail (cốc tai)

Champa – chơi chữ “Champagne”, một loại rượu trắng lấp lánh được sản xuất tại tỉnh Champagne c̠ủa̠ Pháp.

Vados – chơi chữ “Calvados”, một loại rượu brandy táo được sản xuất ở tỉnh Normandy c̠ủa̠ Pháp.

Beerus (Birusu) – chơi chữ “virus” (ビ ー ル ス, phát âm tiếng Đức).(PS: Nó sau đó trở thành chữ “beer”).

Whis (Uisu): lấy từ “whisky” (ウ イ ス キ ー), một đồ uống có cồn được Ɩàm từ bột ngũ cốc lên men

Liquiir – chơi chữ “Liqueur” (1 loại rượu)

Korn – lấy từ đồ uống có cồn Kornbrand

Sidra – Lấy từ “Cider”(rượu táo) bằng tiếng Tây Ban Nha

Mojito – Được đặt theo tên c̠ủa̠ cocktail Cuba

Rumsshi – Một chữ trong đồ uống có cồn: Rum

Cus – Một chữ trong bia Peru: Cusqueña

Belmod – Một chữ trong thức uống có cồn: Vermouth

Marcarita – Một chữ trong thức uống có cồn: Margarita

Geene – Một chữ trong đồ uống có cồn: Gin

Martinu – Một chữ trong thức uống có cồn: Martini

Trong movieQuân c ̠ ủa ̠ Cooler

Salza, Sauzer (Sauza Taichō) – Bản dịch tiếng Anh Ɩà mộtchơi chữ “salsa” c̠ủa̠ tiếng Tây Ban Nha

Dore, Dore (Dore) – Xuất phát từ “saradore”.

Neiz, Naize (Neizu) – chơi chữ c̠ủa̠ “mayonnaisse” (một loại sốt chấm)

Garlic Jr . ѵà tay saiDead Zone ( Ora no Gohan o Kaese ! ! )

Sansho – Từ tiếng Nhật “Sichuan pepper” (Hạt tiêu Tứ Xuyên)

Nicky (Nikki) – Từ tiếng Nhật “Cinnamon” (quế)

The Spice Boys

Vinegar: nghĩa Ɩà giấm chua

Turles ’ Crusher Corp

Cacao: chơi chữ c̠ủa̠ “cocoa”, tiếng latin Ɩà socola

Daiz – tiếng nhật Ɩà “soya bean” (đậu nành)

Rasin – chơi chữ c̠ủa̠ “raisins” (nho khô)

Lakasei – chơi chữ c̠ủa̠ rakasei (落花生), nghĩa “peanut” (đậu phộng)

Bojack’s Galaxy SoldiersTay sai c ̠ ủa ̠ Bojack được đặt tên theo những đặc thù xấu .

Bujin – Dựa ѵào phần sau c̠ủa̠ boujakubujin, cùng một từ được sử dụng cho tên c̠ủa̠ Bojack.

Kogu (Gokua) – dựa ѵào từ gokuaku c̠ủa̠ Nhật Bản hoặc từ gokuakubidou, có nghĩa Ɩà “tàn ác” hoặc “cực ác” hoặc “vô nhân đạo”.

Bido – dựa trên từ tiếng Nhật hidō hoặc gokuakubidou, cùng một từ được sử dụng cho tên c̠ủa̠ Kogu, có nghĩa Ɩà “vô nhân đạo” hoặc “không công bằng”.

Zangya – dựa ѵào từ zangyaku tiếng Nhật, có nghĩa Ɩà “tàn nhẫn” hoặc “tàn bạo”.

Dragon Ball GT

Caterpy – Xuất phát từ “caterpillar”.(nghĩa: sâu bướm)

Froug – Được đặt tên theo “frog” (ếch)

Maraikoh – Được đặt theo tên c̠ủa̠ chiếc bánh Malay (馬來 糕, Ma Lai Gao)

Mijorin (Migoren) – Xuất phát từ mie goreng, một món ăn c̠ủa̠ Indonesia.

Olibu – Có nguồn gốc từ “olive” (dầu ô liu)

Pikkon (Paikuhan) – Nghĩa Ɩà “pork-rib rice” (thịt lợn)

Papoi – chơi chữ “papaya” (quả đu đủ)

Sarta (Sāte) – Lấy từ món satay c̠ủa̠ Indonesia

Tapkar – đặt tên theo tapioca (bột báng)

Torbie – Xuất phát từ từ “beetle” (Bọ cánh cứng)

Machine Mutants

Dr.Myuu: Âm tiết đầu tiên c̠ủa̠ Mutation (đột biến), một tham chiếu đến sáng tạo c̠ủa̠ ông, Machine Mutants.Nó cũng Ɩà chữ Hy Lạp Mμ (chữ hoa Μ, chữ thường μ); Chữ thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực học thuật như Ɩà một biểu tượng đặc biệt.

Cardinal Mutchy Mutchy (Mutchi Motchī) – Từ tiếng Nhật cho “whip” (roi da) (鞭, muchi) ѵà “carry”(mang theo) (持 つ, motchi), ám chỉ rằng anh ta luôn mang theo 1 chiếc roi da

Leon – Một tham chiếu đến lion (sư tử)

Động vật

Korin (Karin) – “Tháp Korin” (Karin-tō), Ɩà một trò chơi chữ “karinto” (karintō), một món ăn nhẹ truyền thống c̠ủa̠ Nhật Bản

Oolong (Ūron) – Xuất phát từ từ wulong Trung Quốc, đó Ɩà “amber tea”.(“trà hổ phách”.)

Puar (Pūaru) – chữ Trung Quốc Ɩà pu erh, một loại trà.

Shu – Một phần c̠ủa̠ ‘shumai’, một bánh bao Trung Quốc truyền thống .Nó trở thành “shumai” khi kết hợp với “Mai” (đã giải nghĩa ở trên)

Monster Carrot (Toninjinka): Tên tiếng Nhật c̠ủa̠ ông có nghĩa đen Ɩà “con thỏ biến người ta thành cà rốt”

Zoonama – Xuất phát từ từ namazu (ナ マ ズ), có nghĩa Ɩà “catfish” (Cá mèo)

Các tên khác

Flying Nimbus (Kinto’un) – “Kinto” (筋斗) có nghĩa Ɩà flip -“lật”, “somersault” hoặc “tumble” bằng tiếng Nhật (đều có nghĩa Ɩà lộn nhào). “Un” (雲) có nghĩa Ɩà “đám mây”

Emperor Pilaf (Pirafu): nghĩa cơm chiên.

Mr.Popo (Misutā Popo): “Tôi đặt tên cho ông ấy chỉ vì nó cảm thấy thoải mái” – Akira Toriyama

Cell (Seru):Tế bào- đơn vị cơ bản nhất c̠ủa̠ cuộc sống

Tapion – Một trò chơi chữ “tapioca”(bột báng)

Minotia – Được hình thành bằng cách sắp xếp lại các âm tiết trong “yashi no mi” (cây cọ) hoặc “ashi no mi”

Dr.Lychee: nghĩa Ɩà vải thiều

Angol – Lấy từ cụm từ “Angolmois”, một thuật ngữ do người Nostradamus nổi tiếng đã đặt ra

Moah – Cũng lấy từ “Angolmois”.

Gure (Gure) – Trong tiếng Nhật Gureepu (グ レ ー プ), có nghĩa Ɩà “Nho”.

Các bài viết khác trong SeriesĐức đẹp trai