Số 11 trong tiếng Anh gọi là gì

Số thứ tự và số đếm trong tiếng anh: Cách đọc, cách viết và một số lưu ý đặc biệt về số trong tiếng anh

Số đếm và số thứ tự trong tiếng anh là những kiến thức tiếng anh cơ bản cho người nhập môn đòi hỏi người học phải nắm vững và thực hành nhuần nhuyễn.

Nội dung chính

  • Số thứ tự và số đếm trong tiếng anh: Cách đọc, cách viết và một số lưu ý đặc biệt về số trong tiếng anh
  • Cách đọc và viết số đếm trong tiếng anh
  • Một số lưu ý khác về số đếm trong tiếng anh :
  • Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh:
  • Video liên quan

Đầu tiên hãy cố nắm vững nguyên tắc đọc và viết những số trong tiếng anh sau đó hãy thực hành thực tế thật nhiều để có được phản xạ đọc tốt nhất nhé .

one / wʌn /. n số 1two / tu : /. n số 2three / θri : /. n số 3four / fɔ : /. n số 4five / faiv /. n số 5six / siks /. n số 6seven / ‘ sevn /. n số 7eight / eit /. n số 8night / nait /. n số 9ten / ten /. n số 10eleven / i’levn /. n số 11twelve / twelv /. n số 12thirteen / ‘ θə : ‘ ti : n /. n số 13fifteen / ‘ fif’ti : n /. n số 15twenty / ‘ twenti /. n số 20thirty / ‘ θə : ti /. n số 30fifty / ‘ fifti /. n số 50hundred / ‘ hʌndrəd /. n số một trăm

(Bảng cách đọc và viết một vài số đếm trong tiếng anh từ 0 – 100)

Cách đọc và viết số đếm trong tiếng anh

Số đếm từ 1 đến 10 : one two three four five six seven eight night ten .Số đếm từ 10 20 : Chú ý những số 11 eleven, 12 twelve, 13 thirteen, 15 – fifteen, 20 twenty .( Số còn lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ : 14 fourteen, 16 : sixteen )

Số đếm từ 21  30: 21: twenty  one, 22: twenty  two.
Số đếm từ 31  100: 21: thirty  one, 22: thirty  two.

Lưu ý số 12 trong tiếng anh không theo nguyên tắc nào ( 12 – twelve ) vì vậy phải thuộc lòng số 12 để tranh bị nhầm l lẫn. Ở hàng 2 x trở lên ta sử dụng twenty khác với twelve còn so với hàng 3 x ta chỉ cần bỏ een và thêm ty vào là được .

Một số lưu ý khác về số đếm trong tiếng anh :

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
110 – one hundred and ten
1,250 – one thousand, two hundred and fifty
2,001 – two thousand and one

* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu. (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu, (dấu phẩy)
57,458,302

* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )

* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số

VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:

TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá…
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
– ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
– TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
– Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
– Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

1 st first2 nd second3 rd third4 th fourth5 th fifth6 th sixth

7th seventh

8 th eighth9 th ninth10 th tenth11 th eleventh12 th twelfth13 th thirteenth14 th fourteenth15 th fifteenth16 th sixteenth17 th seventeenth18 th eighteenth19 th nineteenth20 th twentieth21 st twenty-first22 nd twenty-second23 rd twenty-third24 th twenty-fourth25 th twenty-fifth26 th twenty-sixth27 th twenty-seventh28 th twenty-eighth29 th twenty-ninth30 th thirtieth31 st thirty-first40 th fortieth50 th fiftieth60 th sixtieth70 th seventieth80 th eightieth90 th ninetieth100 th one hundredth1,000 th one thousandth1,000,000 th one millionth

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh:

Để biết được cách viết số thứ tự trong tiếng anh ta phải nắm rõ nguyên tắc đọc và viết số đếm trong tiếng anh trước sau đó ta sử dụng 1 số ít nguyên tắc sau để chuyển từ số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh :

* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD: four –> fourth, eleven –> eleventh
Twenty–>twentieth
Ngoại lệ:

  • one – first
  • two – second
  • three – third
  • five – fifth
  • eight – eighth
  • nine – ninth
  • twelve – twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:

  • 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
  • 421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:

  • first = 1st
  • second = 2nd
  • third = 3rd
  • fourth = 4th
  • twenty-sixth = 26th
  • hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:

  • Viết : Charles II – Đọc: Charles the Second
  • Viết: Edward VI – Đọc: Edward the Sixth
  • Viết: Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth

Trên đây là tổng hợp một số nguyên tắc đọc và viết số đếm và số thứ tự trong tiếng anh cho những người nhập môn. Hãy cố gắng thực hành nhiều để nắm vững nhé. Chúc mọi người học tốt.

Từ khóa : số đếm tiếng anh, số đếm trong tiếng anh, số trong tiếng anh, số thứ tự trong tiếng anh, bảng chữ số tiếng anh, cách đọc số trong tiếng anh, số thứ tự tiếng anh, số 12 tiếng anh, cách đọc số đếm trong tiếng anh

– Nếu thấy bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé (y)

Video liên quan