Giải mã ý nghĩa tên Tú Anh được dùng để đặt cho con

Bố mẹ đặt tên Tú Anh cho con nhưng đã biết hết về ý nghĩa tên Tú Anh và đặc biệt quan trọng là ý nghĩa của tên Tú Anh theo tử vi & phong thủy chưa ? Cùng Baobongda. org tìm hiểu và khám phá nhé !

Ý nghĩa của tên Tú Anh

“ Anh ” là tinh anh, mưu trí, mưu trí

“Tú” trong từ tinh tú, thể hiện sự xinh đẹp, kiêu sa.

=> “ Tú Anh ” xem tên cho con thấy nó mang ý nghĩa con là người có dung mạo xinh đẹp, thanh tú, với phẩm chất mưu trí, năng lực, giỏi giang .

Thiên Cách tên Tú Anh

Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Tú ( 7 ) + 1 = 8

Thuộc hành Âm Kim

Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Trời cho ý kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. Chỉ vì lòng quá lo được, mất sẽ có ngàybị gãy đổ, đưa đến phá vận

Nhân Cách tên Tú Anh

Nhân cách tên bạn là Tú Anh có số nét là 15 thuộc hành Dương Thổ. Nhân cách thuộc vào quẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng.

Địa cách tên Tú Anh

Địa cách tên bạn là Anh có tổng số nét là 9 thuộc hành Dương Thủy. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ HUNG (Quẻ Bần khổ nghịch ác): Bói bài cho biết danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt.

Ngoại cách tên Tú Anh

Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên Anh(8) + 1 = 8
Thuộc hành Âm Kim
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Trời cho ý kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. Chỉ vì lòng quá lo được, mất sẽ có ngàybị gãy đổ, đưa đến phá vận

Tổng các cách

Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Tú(7) + Anh(8)) = 15

Thuộc hành Dương Thổ

Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT : ( Quẻ Từ tường hữu đức ) : Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, giàu sang vẻ vang, được bề trên, bè bạn, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng. Nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dẫn đến tàn tật, suốt đời sẽ gặp vận suy .

Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa “Nhân cách – Thiên cách” sự bố trí giữa thiên cách và nhân cách gọi là vận thành công của bạn là: Kim – Kim Quẻ này là quẻ Hung: Tính quá cứng cỏi, có chuyện bất hoà, hoặc tai hoạ bất trắc: Vợ chồng tranh chấp thành việc bất hạnh

Quan hệ giữa “ Nhân cách – Địa cách ” sự sắp xếp giữa địa cách và nhân cách gọi là vận cơ sở Kim – Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung : Không tránh khỏi khổ nạn, nhanh gọn rơi vào bi vận
Quan hệ giữa “ Nhân cách – Ngoại cách ” gọi là vận xã giao : Kim – Kim Quẻ này là quẻ Hung : Phong lưu, quyết phấn đấu, nhưng mái ấm gia đình duyên bạc, thường xung đột với mọi người, nên ở đầu cuối bị ruồng bỏ, cô độc, nhưng nếu cáo vận cục kim thì trước vui mà sau khổ
Sự phối hợp tam tài ( ngũ hành số ) : Thiên – Nhân – Địa : Vận mệnh của phối trí tam tài