‘bài thi’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” bài thi “, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ bài thi, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ bài thi trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. HSK bao gồm một bài thi viết và một bài thi khẩu ngữ (kỹ năng nói), được tổ chức riêng.

The HSK consists of a written test and an oral test, which are taken separately .

2. Câu đó sẽ có trong bài thi không?

Is that going to be on the test ?

3. Nhưng tôi đã vượt qua bài thi nói.

But I passed my oral exam .

4. Mỗi cấp độ được kiểm định bởi một bài thi viết và một bài thi nói từ Ủy ban Hội Viên của hiệp hội.

Each level is verified by a written and oral test of the Membership Committee .

5. Những điều lợi-ích từ bài Thi-thiên số 119

Benefits From Psalm 119

6. Tôi soạn ra những câu có thể có trong bài thi.

I came up with potential exam questions .

7. Học sinh gian lận khi chép bài kiểm và bài thi.

Students lyingly cheat in their lessons and exams .

8. Uh, vậy, cô sẽ giám sát kiểm tra bài thi của tôi?

Uh, so, you ‘ il be administering the evaluation ?

9. Còn mình thì lo lắng về bài thi Độc dược cuối năm.

And to think I’ve been worrying about my Potions final .

10. Ta thấy rõ điều này qua bài Thi-thiên 42 và 43.

This is made evident in Psalms 42 and 43 .

11. Xin mời qua phòng kế bên để làm bài thi cuối cùng.

Please report to this next room for your final examination .

12. Hãy xem xét kinh nghiệm của người viết bài Thi thiên 73.

Consider the experience of the writer of Psalm 73 .

13. Bài Thi-thiên 148 giúp chúng ta chú mục vào lẽ thật này.

The 148 th Psalm helps us to focus on this truth .

14. NGƯỜI viết bài Thi-thiên 119 đương đầu với thử thách gay go.

THE writer of Psalm 119 faced a severe trial .

15. Mọi Khai Tâm tập trung để chuẩn bị cho bài thi cuối cùng.

All initiates report for final testing .

16. 3 Đa-vít viết bài thi-thiên này khi ông đang bị khốn cùng.

3 David wrote this psalm when under affliction .

17. Bài Thi-thiên 101 của Vua Đa-vít cho chúng ta câu trả lời.

Psalm 101, composed by King David, provides the answer .

18. Lần này, bài thi không chỉ khó mà câu hỏi còn mơ hồ nữa!

This time, the exam was not just difficult, but also, the questions were ambiguous .

19. Thi 133:1-3—Một bài học trong bài Thi-thiên này là gì?

Ps 133 : 1-3 — What is one of the lessons contained in this psalm ?

20. Đó là chủ đề của bài thi tiểu luận toàn quốc ở Ba Lan.

That was the subject of a national essay competition in Poland .

21. Chúng ta sẽ hiểu điều này khi xem xét bài Thi thiên thứ ba.

We gain insight into this by examining the third Psalm .

22. Tôi không nói tới việc trượt một bài thi hay thua một trận bóng rổ.

I’m not talking about failing a test or losing a basketball game .

23. (b) Bài Thi-thiên 111 và 112 có cấu trúc và nội dung thế nào?

( b ) In what ways are Psalm 111 and Psalm 112 arranged ?

24. Bài thi-thiên đó do cha của Sa-lô-môn là Vua Đa-vít viết.

The psalm was written by Solomon’s father, King David .

25. • Bạn thích gì về những ân phước được báo trước trong bài Thi-thiên 72?

• What do you personally find appealing about the blessings foretold in the 72nd Psalm?

26. Bài Thi-thiên dài nhất trong Kinh Thánh giống như một lời cầu nguyện hay.

The longest psalm in the Bible is like a beautiful prayer .

27. • Tại sao người viết bài Thi-thiên 119 yêu mến luật pháp Đức Giê-hô-va?

• Why did the writer of Psalm 119 love Jehovah’s law ?

28. Bài Thi thiên 147 nhiều lần khuyến khích dân Đức Giê-hô-va ngợi khen ngài.

Psalm 147 repeatedly encourages God’s people to praise Jehovah .

29. Hãy lấy những lời của Đa-vít ghi nơi bài Thi-thiên 51 làm thí dụ.

Take, for example, the words of David recorded in Psalm 51 .

30. Thời xưa, nhiều người Y-sơ-ra-ên đã học thuộc lòng các bài Thi-thiên.

In ancient times, many Israelites learned the psalms by heart .

31. • Bằng cách nào bài Thi-thiên 4 củng cố lòng tin cậy nơi Đức Giê-hô-va?

• In what ways can Psalm 4 strengthen our trust in Jehovah ?

32. Đa-vít sáng tác hầu hết các bài Thi-thiên trong 41 bài của quyển thứ nhất

David composed most of the first 41 psalms

33. Soạn giả bài Thi-thiên cảm thấy “như bầu da bị khói đóng đen” theo nghĩa nào?

In what sense was the psalmist “ like a skin bottle in the smoke ” ?

34. Khi sáng tác bài Thi thiên 34, Đa-vít vừa trải qua một kinh nghiệm khủng khiếp.

He was on the run from murderous King Saul — a harrowing ordeal in itself .

35. Bài thi-thiên này cũng có những bài học sâu sắc đem lợi ích cho chúng ta.

This psalm also contains pointed lessons for our benefit .

36. Có lẽ ông đã sáng tác bài Thi-thiên 142 tại một trong hai hang đá này.

He may well have composed Psalm 142 in one of those caves .

37. • Dân Y-sơ-ra-ên gặp phải tình trạng nào khi bài Thi-thiên 83 được viết ra?

• What situation faced Israel when Psalm 83 was written ?

38. Những lời ghi chú ở đầu các bài Thi-thiên cho thấy nhạc khí được dùng phổ biến.

The superscriptions to the psalms indicate the widespread use of musical instruments .

39. Nhiều lý do được nhấn mạnh nơi bài Thi-thiên 27, là nền tảng của bài học này.

Many of the reasons are highlighted in the 27 th Psalm, which is the basis for this article .

40. ‘Các bạn nữ đồng-trinh’ của cô dâu được đề cập trong bài Thi-thiên 45 là ai?

As mentioned in Psalm 45, who are “ the virgin companions ” of the bride ?

41. Sau đó tôi đã làm bài thi vào Không Lực Hoàng Gia. và dĩ nhiên rồi, tôi trượt.

And I did the tests in the Royal Air Force to become a pilot, and sure enough, I failed .

42. Trong khi đó điểm bài thi đại học SAT vào năm 2011 là tệ nhất trong 40 năm qua.

Young men’s SAT scores, meanwhile, in 2011 were the worst they’ve been in 40 years .

43. Cô giành danh hiệu vô địch nữ với thắng lợi ở bài thi tự do có điểm số 123.95.

She went on to capture the ladies title by winning the không tính tiền skate as well with a score of 123.95 .

44. Điệp khúc “sự nhân-từ Ngài còn đến đời đời” xuất hiện 26 lần trong bài Thi-thiên 136.

136 : 1 ) Twenty-six times in Psalm 136, we find the refrain “ his loyal love endures forever. ”

45. Phần này của bài Thi-thiên còn được dịch là: “Ngài cuốn con người vào giấc ngủ ngàn thu”.

This portion of the psalm has been rendered : “ You sweep men away in the sleep of death. ”

46. Trong các bài Thi-thiên, Đa-vít có lúc bày tỏ nỗi buồn sâu xa (Thi-thiên 6:6).

In his inspired psalms, David sometimes expressed deep sadness .

47. Thi-thiên 23 luôn là một sự an ủi lớn, và tôi thường xuyên đọc bài Thi-thiên này”.

Psalm 23 has always been a great comfort, and I read it frequently. ”

48. Chúa Giê-su biết rằng khi Đa-vít viết các bài Thi-thiên, ông được thánh linh hướng dẫn.

( Mark 12 : 36 ; Psalm 110 : 1 ) Jesus knew that when David wrote his psalms, he was guided by holy spirit .

49. 24 Bài Thi-thiên 72 phản ảnh tình trạng đã có trong thời trị vì của Vua Sa-lô-môn.

24 The 72 nd Psalm reflects the conditions that prevailed during King Solomon’s reign .

50. Bài Thi-thiên 72 tiết lộ vị vua này sẽ chấm dứt nạn nghèo đói, bất công và áp bức.

Psalm 72 reveals that this King will end hunger, injustice, and oppression .