‘chủ quan’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” chủ quan “, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ chủ quan, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ chủ quan trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Đừng chủ quan quá.

2. Tôi đã chủ quan.

3. Cậu chủ quan tâm.

4. Đánh giá chủ quan:

5. Nó thật quá chủ quan.

6. Nguyên nhân chủ quan là chủ yếu.

7. Ở NASA chúng tôi không chủ quan.

8. ” Thế giới của tôi ” lại rất chủ quan.

9. Ngoại trừ việc tôi đã quá chủ quan.

10. Màu sắc là chủ quan hay khách quan?

11. “Thế giới của tôi” lại rất chủ quan.

12. Sự tự đánh giá thường hay chủ quan.

13. Tôi không chủ quan, tinh vi ở điểm nào hết.

14. Bạn ấy nói: “Lẽ ra mình đừng chủ quan quá.

15. Việc lựa chọn tỷ lệ chiết khấu là chủ quan.

16. Bạn ấy nói: “Lẽ ra mình không nên quá chủ quan.

17. Nó được mở ra. đó là mở cửa cho chủ quan, và rất chủ quan mà là tất cả xung quanh các giả định mà bạn chọn để thực hiện.

18. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

19. Nhưng cũng đúng rằng sự buồn chán là tình trạng chủ quan.

20. VÌ thế mà sự lạc quan thay đổi thực tại chủ quan

21. Điều này đã thay đổi cách nhìn chủ quan về bài tập.

22. Họ đang làm điều đó một cách rất chủ quan, và chúng ta biết điều gì sẽ xảy ra khi quyết định chủ quan, đó là chúng ta thường sẽ sai.

23. Nhưng chúng ta vẫn liên tục nhầm lẫn giữa tính khách quan – chủ quan của các đặc điểm thực tế với tính khách quan – chủ quan của những lời tuyên bố.

24. Và các bạn đừng có tưởng nhầm rằng nó rất chủ quan nhé.

25. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan có thể dẫn đến thuyết duy ngã.

26. “Phúc lợi trẻ em thường rất chủ quan vì nó thuộc về cảm xúc.

27. Chúng ta không nên vì thắng mà kiêu, không nên chủ quan khinh địch.

28. Ông cũng phân biệt giữa thực tại hình thức và thực tại chủ quan.

29. Tư tưởng chủ quan lúc bấy giờ là ‘chiến tranh kết thúc trước giáng sinh’.

30. Quá chủ quan nên người bệnh ngưng thuốc sau vài tuần khi thấy khỏe hơn.

31. Và là một lối chơi chữ rất dở về tính khách quan và chủ quan.

32. Nhưng điều đầu tiên được thể hiện là toàn bộ giá trị là chủ quan.

33. Tôi đoán rằng tôi đã quá chủ quan là the Hand đã tha cho mình.

34. Chúng cần những người chủ quan tâm và xem chúng như một phần trong gia đình.

35. Dù vậy, chủ quan là điều thiếu khôn ngoan vì dễ dẫn đến mối nguy hiểm.

36. Đây là chiều cao chủ quan— chiều cao của 2 người bạn đã thấy tại nhiều điểm.

37. Đây là chiều cao chủ quan — chiều cao của 2 người bạn đã thấy tại nhiều điểm.

38. Murdock đã chuẩn bị kết liễu. Nhưng do chủ quan nên nhận phải một loạt những đòn đánh…

39. Nhiều người bị bỏ qua Vì vô số những lý do chủ quan và khuyết điểm bên ngoài.

40. Sau đó là một ví dụ lịch sử khác, không phải là ý kiến chủ quan, nhưng là thực tế!

41. Các thuộc tính chủ quan, như “Nhân viên thân thiện”, được thêm vào dựa trên ý kiến của người mua sắm.

42. Chúng ta có thể cảm thấy điều gì đó hoàn toàn khác biệt, đó là do tính chủ quan của nhận thức.

43. Toàn bộ ý tưởng về bộ phim chủ quan trong đầu chúng ta liên quan đến sự ảo tưởng hay sự mơ hồ.

44. Trên thực tế, có rất ít bức tranh vẽ giường-người-chết được cảm thấy dữ dội hoặc biểu lộ chủ quan như vậy. “

45. Sự kiện là lúc nào và tại sao bác sĩ cảm thấy cần phải tiếp máu rất là chủ quan và không chắc chắn.

46. Nhưng nếu thần cảm tốt lành ấy có thể có sức thuyết phục một cách chủ quan, thì nó cũng có thể là nguy hiểm.

47. Nên đừng để cái nhìn chủ quan về sắc tộc, xuất thân xen vào công việc, như thế bạn có thể đi đến kết quả khác.”

48. Nhưng những hạt photon có thể có một số yếu tố về cảm giác chủ quan, một số tiền đề nguyên thủy đối với ý thức.

49. Tình trạng này có thể gây ra bởi nguyên nhân chủ quan, tức do lối sống của một người, hoặc nguyên nhân khách quan là bệnh tật.

50. Nhóm nghiên cứu đi đến kết luận rằng những phản ứng khác nhau đối với các tuyên bố không phải do những sai lầm lập luận chủ quan.