Theo quy định của pháp luật tiếng Anh là gì

Quy định là gì?

Quy định là những quy tắc, chuẩn mực trong xử sự ; những tiêu chuẩn, định mức về kinh tế tài chính, kĩ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hành hoặc thừa nhận và buộc những tổ chức triển khai, cá thể có tương quan phải tuân thủ .Nội dung chính

  • Quy định là gì?
  • Quy định tiếng Anh là gì?
  • Một số từ ngữ liên quan đến quy định tiếng Anh
  • Một số ví dụ về quy định tiếng Anh

Việc phát hành ra quy định để định ra những việc làm phải làm hoặc không được phép làm hoặc nhằm mục đích hướng dẫn triển khai quy định của quy phạm pháp luật tương quan trong những mảng về pháp luật trong giao thông vận tải, quy định về điều lệ của doanh nghiệp, quy định về pháp luật bảo hiểm

Trong mỗi Quy định tại từng lĩnh vực khác nhau hoặc các quy định chung trong dân sự, hình sự thì đều chứa đựng nội dung hướng dẫn cụ thể về chuyên môn, nghiệp vụ, nguyên tắc thực hiện, yêu cầu phục vụ cho công tác

Quy định tiếng Anh là gì?

Quy định tiếng Anh là Regulations và được định nghĩa Regulations are rules and standards in behavior ; economic and technical standards and norms promulgated or recognized by competent state agencies and forced to comply with concerned organizations and individuals .

Một số từ ngữ liên quan đến quy định tiếng Anh

Trong đời sống tiếp xúc thường ngày, tất cả chúng ta thường nhắc đến hay sử dụng cụm từ quy định khi nhắc đến một số ít nội dung tương quan đến gồm có :Legal provisions được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : quy định pháp luậtlegal documents được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : văn bản pháp luậtIssued được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : phát hànhNational Assembly được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : Quốc hộiGovernment được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : nhà nướcStandard được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : Tiêu chuẩnCompliance được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : Tuân thủ

Competence được dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Thẩm quyền

Company regulations được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : Quy định công tyWorking time được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : Thời gian thao tácLabor regulations được dịch sang tiếng Việt nghĩa là : nội quy lao động

Một số ví dụ về quy định tiếng Anh

Để khách hàng hiểu hơn về quy định tiếng Anh dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra một số ví dụ để Khách hàng tham khảo:

Example 1: According to the Law on Social Insurance, the compulsory social insurance premium is calculated on the basis of the employees monthly salary while the voluntary social insurance rate will be calculated on the basis The monthly income level is chosen by the employee.

With the social insurance premiums Customers note the highest salary for participating in social insurance and health insurance, the premium rate must not be 20 times higher than the base salary, and the unemployment insurance premium is not 20 times higher than the regional minimum wage .Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là :

Ví dụ 1: Theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội thì mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động còn với mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.

Với tiền đóng bảo hiểm xã hội Khách hàng quan tâm Mức lương cao nhất để tham gia bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế thì mức đóng không được cao hơn 20 lần mức lương cơ sở, còn mức đóng Bảo hiểm thất nghiệp không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng .

Example 2: Decree 100, 2019, issued on December 30, 2019, is a document providing an administrative violation; forms, levels of sanctions, remedial measures for each act of administrative violation; competence to make records, sanctioning competence, specific fine levels for each title for administrative violations in the field of road and railway traffic.

Customers note this Decree takes effect from January 1, 2020, replacing the Governments Decree No. 46/2016 / ND-CP dated May 26, 2016.

Được dịch sang tiếng Việt nghĩa là :

Ví dụ 2: Nghị định 100 năm 2019 ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2019 là vă bản quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

Khách hàng quan tâm nghị định này có hiệu lực hiện hành thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, thay thế Nghị định số 46/2016 / NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm năm nay của nhà nước .