thổ cẩm trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Hai phụ nữ người Kuna đang cầm những tấm vải thổ cẩm

Kuna women holding tapestries

jw2019

Chúng thường có tua rua ở cả hai đầu và được làm từ lụa, satin, thổ cẩm hoặc viscose.

They often have tassels at both ends and they are made from silk, satin, brocade or viscose.

WikiMatrix

Loại trang trọng và đắt tiền nhất trong số chúng được làm từ loại vải thổ cẩm có hoạ tiết ở cả hai mặt.

The most formal and expensive of these is patterned brocade on both sides.

WikiMatrix

Cô mặc một chiếc váy thổ cẩm màu xanh lá cây và tổ chức một con vẹt màu xanh lá cây trên ngón tay của cô.

She wore a green brocade dress and held a green parrot on her finger.

QED

Trong trường hợp không có cửa, một tấm vải thổ cẩm hoặc vải trắng đôi khi được đặt bên trên để tạo nên không gian thiêng liêng của nó.

In case of no doors, either a sheet of brocade or white cloth is sometimes placed over to render its sacred space.

WikiMatrix

Nếu sử dụng hai miếng vải, loại vải dùng cho mặt sau của obi có thể rẻ hơn và mặt trước có thể may bằng loại vải như thổ cẩm.

If two cloths are used, the cloth used for the backside of the obi may be cheaper and the front cloth may be, for example, brocade.

WikiMatrix

Có nhiều loại obi, hầu hết là dành cho phụ nữ: loại obi rộng được làm từ vải thổ cẩm và rộng hơn, loại obi đơn giản hơn để đeo hằng ngày.

There are many types of obi, most for women: wide obi made of brocade and narrower, simpler obi for everyday wear.

WikiMatrix

Để đảm bảo rằng hình ảnh sẽ không phai, bột màu hữu cơ và khoáng sản đã được thêm vào, và bức tranh được đóng khung trong các thổ cẩm bằng lụa đầy màu sắc.

To ensure that the image will not fade, organic and mineral pigments are added, and the painting is framed in colorful silk brocades.

WikiMatrix

Vải sợi, thêu ren, thổ cẩm, tơ lụa, thảm trang trí, mái che, lều và chăn đã được dệt bằng sự kiên nhẫn và kỹ năng bậc thầy, và được nhuộm trong những màu ấm áp như màu vàng, xanh dương và xanh lá cây.

Silks, embroideries, brocades, damasks, tapestries, chair covers, canopies, tents and rugs were woven with patience and masterly skill, and were dyed in warm tints of yellow, blue and green.

WikiMatrix

Chị Me đã kể cho Chủ tịch Ngân hàng Thế giới nghe về cuộc sống của chị và bản làng nơi chị sinh sống tại tỉnh Lào Cai xa xôi, về câu lạc bộ thêu thổ cẩm đã tạo công ăn việc làm và giúp chị có thêm thu nhập.

Me told President Kim about her life and her village in the remote province of Lao Cai, about the brocade embroidery club that gave her a job and helped increase her income.

worldbank.org

Những bản in màu nổi tiếng này được gọi là nishiki-e, hay “tranh in gấm”, khi những màu sắc rực rỡ của họ dường như chịu sự tương đồng từ dòng vải thổ cẩm đất Thục (Shu) nhập khẩu từ Trung Quốc, được biết đến trong tiếng Nhật với tên gọi là Shokkō nishiki.

These popular colour prints came to be called nishiki-e, or “brocade pictures”, as their brilliant colours seemed to bear resemblance to imported Chinese Shuchiang brocades, known in Japanese as Shokkō nishiki.

WikiMatrix

Khi mà Nagoya obi ban đầu được sử dụng như phục trang thường ngày, nó không bao giờ có thể là một phần của một bộ trang phục nghi lễ thực sự, nhưng một Nagoya obi được làm từ loại thổ cẩm thượng hạng có thể được chấp nhận như một phục trang bán nghi lễ.

Since the Nagoya obi was originally used as everyday wear, it can never be part of a truly ceremonial outfit, but a Nagoya obi made from exquisite brocade can be accepted as semi-ceremonial wear.

WikiMatrix

Theo mục từ ngày 11 tháng 7 năm 1405 trong Minh thực lục về việc điều động đội tàu, Đô đốc Trịnh Hòa và “những người khác” đã khởi hành chuyến thám hiểm đầu tiên “mang theo những lá thư đế quốc đến các quốc gia ở Tây Đại Dương và tặng quà cho các vị vua thổ cẩm vàng của họ, theo khuôn mẫu lụa và gạc lụa màu, theo tình trạng của họ. ”

According to the Taizong shilu 11 July 1405 entry about the dispatch of the fleet, Admiral Zheng He and “others” departed for the first expedition “bearing imperial letters to the countries of the Western Ocean and with gifts to their kings of gold brocade, patterned silks, and colored silk gauze, according to their status.”

WikiMatrix

Sau cuộc Cách mạng hoa cẩm chướng, Bồ Đào Nha đã định nghĩa lại Ma Cao là “lãnh thổ Trung Quốc dưới quyền hành chính của Bồ Đào Nha” vào năm 1976.

Following the Carnation Revolution, Portugal redefined Macau as a “Chinese territory under Portuguese administration” in 1976.

WikiMatrix

Sau cuộc Cách mạng Hoa cẩm chướng năm 1974 và sự độc lập của lãnh thổ với tư cách Cộng hòa Nhân dân Angola, ông trở về với gia đình của mình tới Châu Âu và định cư tại Vila Real, Bắc Bồ Đào Nha.

After the Carnation Revolution of 1974 and the independence of the territory as the People’s Republic of Angola, he returned with his family to Europe and settled in Vila Real, Northern Portugal.

WikiMatrix

Sau 10 năm chiến tranh và sau cuộc trở lại dân chủ của Bồ Đào Nha thông qua một cuộc đảo chính quân sự ở Lisboa (cách mạng cẩm chướng tháng 4 năm 1974), FRELIMO đã giành quyền kiểm soát lãnh thổ này.

After 10 years of sporadic warfare and Portugal’s return to democracy through a leftist military coup in Lisbon, which replaced Portugal’s Estado Novo regime with a military junta (the Carnation Revolution of April 1974), FRELIMO took control of the territory.

WikiMatrix

Ông sau này trở thành nhân vật huyền thoại trong câu chuyện dân gian của Hy Lạp là “Hoàng đế Cẩm Thạch”, người muốn thức tỉnh và khôi phục lại Đế quốc và Constantinopolis từ người Thổ.

Following his death, he became a legendary figure in Greek folklore as the “Marble Emperor” who would awaken and recover the Empire and Constantinople from the Ottomans.

WikiMatrix

Truyền thuyết nói rằng quân Thổ tiến vào thành phố, một thiên sứ đến giải cứu ông rồi biến ông thành đá cẩm thạch và đặt trong một hang động dưới đất gần Cổng Vàng, nơi ông chờ đợi vị Vua trên núi tái sinh nhằm tái chinh phục thành phố cho người Thiên Chúa giáo.

A legend tells that when the Ottomans entered the city, an angel rescued the emperor, turned him into marble and placed him in a cave under the earth near the Golden Gate, where he waits to be brought to life again to conquer the city back for Christians.

WikiMatrix

Các đơn vị Flechas này hành động tại lãnh thổ vào giai đoạn sát cuối của xung đột, sau khi bãi nhiệm Kaúlza de Arriaga vào đêm trước của chính biến năm 1974 tại Bồ Đào Nha – Cách mạng Hoa Cẩm Chướng.

These Flechas units saw action in the territory at the very end stages of the conflict, following the dismissal of Kaúlza de Arriaga on the eve of the Portuguese coup in 1974 – the Carnation Revolution.

WikiMatrix