tranh biếm hoạ trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Năm 1969, anh bắt đầu vẽ tranh biếm hoạ cho tờ nhật báo quốc doanh, al-Thawra.

In 1969 he began drawing caricatures for the state-run daily, al-Thawra.

WikiMatrix

Tranh biếm hoạ mô tả phiên tòa Tổng thống Hosni Mubarak của cô cũng rất phổ biến.

Her cartoons depicting the trial of President Hosni Mubarak were also popular.

WikiMatrix

Năm 2009, cô đã trở thành người phụ nữ đầu tiên giành được giải Tranh biếm hoạ cho Hạng mục Báo chí.

In 2009 she became the first woman to win the Journalistic Distinction in Caricature award.

WikiMatrix

Việc kiện tụng kết thúc bằng việc tuyên bố bức tranh biếm hoạ đã xúc phạm vai trò của Adam trong Hồi giáo.

The suit claimed that the cartoon insulted the role of Adam in Islam.

WikiMatrix

Là một họa sĩ vẽ tranh biếm hoạ, ông từng làm việc cho tờ Lidové Noviny, một tờ báo có trụ sở tại Prague.

As a cartoonist, he worked for Lidové Noviny, a newspaper based in Prague.

WikiMatrix

Ông đã có một khóa học 1 năm tại Trường Nghệ thuật Hammersmith, và ông đã chọn sự nghiệp của một nghệ sĩ vẽ tranh biếm hoạ.

He took a one-year course at Hammersmith School of Art, considering a career as a cartoonist.

WikiMatrix

Mặc dù trong tranh biếm hoạ, bệnh nhân có rất nhiều kim, nhưng thực ra một người bệnh chỉ cần một vài kim châm là đủ rồi .

Though cartoonists are fond of drawing patients with needles stuck all over them, actually only a few needles are used for each patient .

EVBNews

Cô từng giữ vị trí vẽ tranh biếm hoạ tại Al-Dustour, Rose al-Yūsuf và Sabah El Kheir và đã vẽ tranh minh họa cho các tờ Qatr El Nada, Alaa-El Din và Bassem.

She has worked as a cartoonist for Al-Dustour, Rose al-Yūsuf and Sabah El Kheir, and has illustrated for Qatr El Nada, Alaa-El Din and Bassem.

WikiMatrix

Cùng năm đó, cô đã bị thẩm vấn bởi công tố viên chung Talaat Abdallah vì một bức tranh biếm hoạ của cô có nội dung chỉ trích những người Hồi giáo ở Ai Cập và ảnh hưởng của họ đối với chính trị.

The same year, she was questioned by prosecutor general Talaat Abdallah for a cartoon in which she criticized Islamists in Egypt and their influence in politics.

WikiMatrix

Tháng 2 năm 2013, el-Adl vẽ một bức tranh biếm hoạ chỉ trích việc cắt xén bộ phận sinh dục nữ bằng cách vẽ minh họa một người đàn ông trông giống như hạt giống đang luồn lên một cái thang và duỗi người, cầm một cái kéo, cắt một bông hoa màu đỏ giữa hai chân của một người phụ nữ.

In February 2013, el-Adl created a cartoon to criticise female genital mutilation, by illustrating a seedy-looking man climbing a ladder and stretching, holding a pair of scissors, to cut off a red flower between a woman’s legs.

WikiMatrix

Theo el-Adl, bức tranh biếm hoạ như một lời chỉ trích với “các chính trị gia lợi dụng tôn giáo và dùng nó để đàn áp và khống chế đến dân thường”, nhưng đã dẫn đến việc cô bị buộc tội báng bổ bởi một luật sư Salafi Khaled El Masry và sau đó là Thư kí chung của Trung tâm quốc gia về bảo vệ quyền tự do của tổ chức Salafist Front.

According to el-Adl, the cartoon was intended as a criticism of “politicians taking advantage of religion and using it to dominate and influence simple people”, but led to her being accused of blasphemy by Khaled El Masry, a Salafi lawyer and then Secretary General of the Salafist Front’s National Centre for Defending Freedoms.

WikiMatrix

Trong tiếng Anh và các ngôn ngữ khác, từ manga được sử dụng theo nghĩa hạn chế “truyện tranh Nhật Bản” hoặc “truyện tranh phong cách Nhật Bản”, trong khi ở Nhật nó biểu thị cho tất cả các dạng truyện tranh, hoạt hình, và biếm hoạ.

In English and other languages the word manga is used in the restrictive sense of “Japanese comics” or “Japanese-style comics”, while in Japanese it indicates all forms of comics, cartooning, and caricature.

WikiMatrix

Những buổi đầu sự nghiệp vào những năm 1940 của bà là trở thành họa sĩ minh họa thời trang cho Condé Nast và là hoạ sĩ vẽ tranh biếm họa cho Lord & Taylor.

Her early career in the 1940 s was as a fashion illustrator for Condé Nast and as a muralist for Lord và Taylor .

WikiMatrix

Cuốn sách về mạn hoạ đầu tiên của Hokusai, gồm những bản phác thảo hoặc tranh biếm họa có ảnh hưởng đến dạng truyện tranh hiện đại có cùng tên sau này, đã được xuất bản năm 1814.

The first book of Hokusai’s manga, sketches or caricatures that influenced the modern form of comics known by the same name, was published in 1814.

WikiMatrix

Nói chuyện với Clitoraid vào năm 2013, El Adl giải thích “Trước khi cuộc cách mạng diễn ra, tôi chỉ tình cờ vẽ về các đề tài tranh luận về phụ nữ và các vấn đề của họ, nhưng bây giờ tôi buộc phải vẽ những bức biếm hoạ về phụ nữ để bảo vệ sự tồn tại của riêng tôi, tự do cá nhân của tôi đang bị đe dọa dưới sự cai trị của tổ chức Hồi giáo Brotherhood.”

Speaking to Clitoraid in 2013, El Adl explained, “Before the revolution took place, I was casually drawing about women’s issues and their problems, but now I am compelled to draw these cartoons about women in order to defend my own existence, my personal freedom that are threatened under the rule of the Muslim Brotherhood.”

WikiMatrix