30 tiếng Anh đọc là gì

Học tiếng anh thì không ai là không học bảng số đếm từ 1 đến 100 cả. Dưới đây lầ cách dùng và cách đọc số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100trong tiếng anh cũng như một số quy tắc khi sử dụng số đếm chuẩn nhất.

1. Cách đọc số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100

SốĐếm Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 50
1: One 11: eleven 21 twenty- one 31 thirty- one 41 forty- one
2: Two 12: twelve 22 twenty- two 32 thirty- two 42 forty- two
3: Three 13: thirteen 23 twenty- three 33 thirty- three 43 forty- three
4 : Four 14: fourteen 24 twenty- four 34 thirty- four 44 forty- four
5: Five 15: fifteen 25 twenty- five 35 thirty- five 45 forty- five
6: Six 16: sixteen 26 twenty- six 36 thirty- six 46 forty- six
7: Seven 17: seventeen 27 twenty- seven 37 thirty- seven 47 forty- seven
8: Eight 18: eighteen 28 twenty- eight 38 thirty- eight 48 forty- eight
9: Nine 19: nineteen 29 twenty- nine 39 thirty- nine 49 forty- nine
10: Ten 20: twenty 30 thirty 40 forty 50 fifty

so dem trong tieng anh( Số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100 )Nội dung chính

  • 1. Cách đọc số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100
  • 2. Cách dùng số đếm trong tiếng anh
  • Lưu ý khi đọc số đếm trong tiếng anh
  • Cách đọc số đếm trongtiếng anhchuẩn nhất :

SốĐếm Trong Tiếng Anh Từ 51đến 100

Bạn đang đọc: 30 tiếng Anh đọc là gì

51 fifty- one 61 sixty- one 71 seventy- one 81 eighty- one 91 ninety- one
52 fifty- two 62 sixty- two 72 seventy- two 82 eighty- two 92 ninety- two
53 fifty- three 63 sixty- three 73 seventy- three 83 eighty- three 93 ninety- three
54 fifty- four 64 sixty- four 74 seventy- four 84 eighty- four 94 ninety- four
55 fifty- five 65 sixty- five 75 seventy- five 85 eighty- five 95 ninety- five
56 fifty- six 66 sixty- six 76 seventy- six 86 eighty- six 96 ninety- six
57 fifty- seven 67 sixty- seven 77 seventy- seven 87 eighty- seven 97 ninety- seven
58 fifty- eight 68 sixty- eight 78 seventy- eight 88 eighty- eight 98 ninety- eight
59 fifty- nine 69 sixty- nine 79 seventy- nine 89 eighty- nine 99 ninety- nine
60 sixty 70 seventy 80 eighty 90 ninety 100 one hundred

2. Cách dùng số đếm trong tiếng anh

– Số đếm thường được dùng để đếm số lượng :

  • I have two sisters. (Tôi có hai chị em).
  • There are thirty-one days in May (Có ba mươi mốt ngày trong tháng năm)

– Dùng để cho biết tuổi

  • I am twenty-three years old ( Tôi 23 tuổi)
  • My sister is twenty-one years old (Em gái tôi 21 tuổi)

so dem trong tieng anh( Số đếm dùng để biết tuổi )- Số đếm trong tiếng anh còn dùng để cho biết số điện thoại thông minh :

  • My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven (Số điện thoại của tôi là 263-3847)

– Để trình làng năm sinh :

  • She was born in nineteen eighty-nine (Cô ấy sinh năm 1989)
  • America was discovered in fourteen ninety-two (Châu Mỹ được phát hiện năm 1492)

Lưu ý khi đọc số đếm trong tiếng anh

Khi đọc số năm, tất cả chúng ta chia năm ra từng cặp

  • Ex: năm 1965 được đọc là nineteen sixty-five. Quy tắc này áp dụng cho đến năm 1999 còn từ năm 2000 chúng ta phải đọc two thousand (2000), two thousand and two (2002)

Thay vì bạn nói One Hundred thì bạn có thể nói A hundred

  • Ex: số 124 được đọc là one hundred and twenty-four hoặc a hundred and twenty-four.

Cách đọc số đếm trongtiếng anhchuẩn nhất :

– Khi một số ít cần tích hợp giữa hàng triệu / ngàn / trăm ngàn / ngàn / trăm với hàng đơn vị chức năng hoặc hàng chục, ta thêm and ngay trước hàng đơn vị chức năng hoặc hàng chục .

  • 110 – one hundred and ten
  • 1,250 – one thousand two hundred and fifty
  • 2,001 – two thousand and one

– Trong tiếng Việt, ta thường dùng dấu chấm để phân làn mỗi 3 đơn vị chức năng số tính từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, quy tắc là phải dùng dấu phẩy ( 57,458,302 )- Số đếm khi viết ra không khi nào thêm S ( mặc dầu là số lớn ), mà ta thêm S vào danh từ đứng sau số đếm .

  • Ex: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )

– Trong trường hợp khi bạn muốn dùng số đếm trongtiếng anh để nói số lượng số lượng nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng số lượng

  • FOUR NINES = 4 SỐ 9,
  • 2 ZEROS = 2 SỐ 0

– Bên cách đó, những số dưới đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 số lượng đơn cử nữa mà trở thành một cách nói ước đạt, nên nhớ là bạn phải có từ OF đằng sau :

TENS OF = hàng chục..

DOZENS OF = hàng tá…

HUNDREDS OF = hàng trăm

THOUSANDS OF = hàng ngàn

MILLIONS OF = hàng triệu

BILLIONS OF = hàng tỷ

  • Everyday, millions of people in the world are hungry (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)

– Dùng số đếm trongtiếng anh để đếm số lần :

  • ONCE = một lần (bạn có thể nói ONE TIME nhưng không phổ biến bằng ONCE)
  • TWICE = hai lần (bạn có thể nói TWO TIMES nhưng không phổ biến bằng TWICE)

Lưu ý, từ ba lần trở lên, ta phải dùng cách khác : ” Số từ + TIMES “

Ex:

  • THREE TIMES = 3 lần
  • FOUR TIMES = 4 lần

I have seen that movie twice ( Tôi đã xem phim đó hai lần rồi )Bài viết trên đây đã tổng hợp một cách không thiếu về cách đọc, cách dùng số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100. Hi vọng sau khi học nó, những bạn sẽ vận dụng số đếm trong tiếng anh một cách chuẩn nhất trong những trường hợp tiếp xúc hàng ngày cũng như khi làm bài tập tiếng anh. Nào cùng rủ bè bạn học nhé !Tuyền Trần