‘ngây thơ’ là gì?, Tiếng Việt – Tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” ngây thơ “, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ ngây thơ, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ ngây thơ trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh

1. Đừng làm vẻ ngây thơ đó!

Don’t act naive !

2. Đôi mắt cô bé thật ngây thơ

Her eyes are so innocent

3. em có tâm hồn thật ngây thơ.

Akane has a honest heart .

4. Cô bé còn rất nhỏ và ngây thơ.

He is very childlike and naive .

5. Tính liêm chính không phải là ngây thơ.

Integrity is not naiveté .

6. Nó vẫn còn là một đứa bé ngây thơ.

He’s still a nice kid .

7. Không thích có con bé ngây thơ đó hơn sao?

Would you not rather have your precious little ingénue ?

8. Tôi thích vẻ ngây thơ và bộc trực của cô ấy .

I like her innocence, like her frankness .

9. Nó đứng đó, ngây thơ nhìn qua cửa kính tiệm đồ chơi.

There he was, innocently looking at toys through a store window .

10. Và tôi không phải loại gái ngây thơ chịu khuất phục trước thứ…

And I am not some starry-eyed waif here to succumb to your …

11. Cho nên cô không cần phải giả bộ ngây thơ với tôi.

So you don’t have to play innocent with me .

12. Và cô bé đó cũng chết… 1 cô bé ngây thơ, vô tội.

And she dies … a sweet, innocent little girl .

13. ♪ Em vẫn còn là một em bé ngây thơ mới lớn ♪

And yet I’m just an innocent bambina who’s grown

14. Anh kết hôn với Caroline Allpass ngây thơ và họ có một bé trai.

He marries naive young Caroline Allpass and they have a baby boy .

15. Được thôi, chúng ta ngây thơ, nhưng ta lanh lợi và cảnh giác.

Okay, we’re naive, we’re bright – eyed and bushy – tailed .

16. Được thôi, chúng ta ngây thơ,nhưng ta lanh lợi và cảnh giác.

Okay, we’re naive, we’re bright-eyed and bushy-tailed .

17. Tụi nó đều ngây thơ và dốt nát như mấy đứa con gái khác

They’re all silly and ignorant, like other girls .

18. Tôi không phải lũ sinh viên ngây thơ mà bà có thể doạ nhé.

I’m not some naive college kid from Grand Rapids that you can intimidate .

19. Sự ngây thơ trong tâm hồn là điều đầu tiên khiến cô ta phải chết.

Her innocence was the first part of her soul to die .

20. Câu trả lời của ông thật ngây thơ: “Ủa, không phải là hết rồi à?”

His response was, in all innocence : “ Well, it’s over, isn’t it ? ”

21. Vì làm như vậy, nên họ không còn ở trong trạng thái ngây thơ nữa.

By so doing they were no longer in a state of innocence .

22. Britlin thật ngây thơ và ngọt ngào, giọng hát của cô ấy rất trong trẻo.

Britlin was so innocent and so sweet, and her voice was so pure .

23. Nhưng tôi đoán tôi chỉ là một chút ngây thơ về một nhà khí tượng học”..

But I guess I was just a little naive about what being a meteorologist meant. ”

24. Dù có khuôn mặt ngây thơ, nhưng tôi rất cứng cỏi, dễ cáu và dữ tợn.

Although I had an innocent-looking face, I was strong-willed, irritable, and cruel .

25. Nếu bạn là một người xấu, làm thế nào tôi có thể như vậy ngây thơ của bạn?

If you were a bad person, how could I be so fond of you ?

26. Nữ bác sĩ trẻ đẹp ngây thơ đã trót thầm yêu anh bác sĩ già thô lỗ đây…

Young ingenue doctor falling in love with gruff, older mentor –

27. Quả là một sự phản bội đối với phần nhân loại còn bé bỏng và ngây thơ nhất!

What a betrayal of the most innocent and helpless part of humanity !

28. Một nhóm người bé bỏng ngây thơ nhất cảm thấy thế nào nếu chúng có thể nói được?

If they could talk, how might the most innocent and helpless group of young ones feel ?

29. 11, 12. a) Thí dụ nào giúp chúng ta hiểu không nên ngây thơ đọc ấn phẩm bội đạo?

11, 12. ( a ) What illustration is given to help us appreciate that we cannot innocently read apostate literature ?

30. Astro Boy (trong bộ Tetsuwan Atomu) vừa là một robot siêu cường lại vừa là một cậu bé ngây thơ.

Astro Boy was both a superpowered robot and a naive little boy .

31. Khi hươu nhìn đăm đăm vào khoảng không từ vị trí cao thuận lợi, mặt nó trông ngây thơ và hiếu kỳ.

When the giraffe gazes into the distance from its lofty vantage point, its face has the appearance of inquisitive innocence .

32. Có một số người có vẻ ngây thơ chúng tôi mang họ đi thẩm vấn nhưng họ đều có bằng chứng ngoại phạm

Some of them were actually girl-next-doors we brought in for questioning, but their alibis checked out .

33. Mới ban đầu, mấy bạn đồng nghiệp xem tôi là ngây thơ vì tôi không hùa theo các câu chuyện và gương dâm dục bậy bạ của họ.

Initially, my associates looked upon me as naive when I would not go along with their immoral talk and example .

34. Cả nước bàng hoàng vì cách phạm tội vô nhân tính và tuổi đời còn rất trẻ của cô và cả sự ngây thơ của người chồng.

The whole nation was shocked by her youth, her ruthless methods … and by her unabashed naiveté

35. Đây được coi là “Tình yêu nên thơ” bởi vì Hoa loa kèn trắng thì ngây thơ, và tinh khiết, và không bị tình yêu hay gai làm lem luốc.

This is considered the ” Poetic Love ” because the Lilly is innocent, and pure, and unable to be besmirched by love or by thorns .

36. Nhà soạn nhạc cổ điển Louis Andriessen khen ngợi “nhịp rubato, nhịp điệu, sự nhạy cảm và ngây thơ trong giọng hát gợi cảm một cách kỳ lạ” của bà.

Classical composer Louis Andriessen has praised Jackson for her ” rubato, sense of rhythm, sensitivity, and the childlike quality of her strangely erotic voice. ”

37. Ngài dễ nói chuyện với con trẻ ngây thơ và điều lạ là ngài cũng dễ nói chuyện với những người ăn bớt ăn xén bị lương tâm cắn rứt như Xa-chê.

He was at home with little children in their innocence and strangely enough at home too with conscience-stricken grafters like Zacchaeus .

38. Thí dụ, nếu một bác sĩ nói ông sẽ dùng “huyết tương”, bạn có thể ngây thơ kết luận rằng ông nói đến “một chất làm tăng thể tích huyết tương”, nhưng không phải vậy.

For example, if a doctor says he would like to use “ plasma, ” you could innocently conclude he is referring to a “ plasma volume expander, ” but not so .

39. Anh có chút niềm tin vào bản thân nhờ thái độ trẻ con và ngây thơ của Yuna, thậm chí lúc đầu nghĩ cô là trẻ con bởi vì cô dễ bật khóc miễn cưỡng khi ra lệnh.

He has little faith in her due to her childish and naïve demeanor, and at first thought she was babyish because she would burst into tears and was reluctant to give orders .

40. Chúng tôi đã thấy các bô lão của chúng tôi tham chiến trong Trận Cách Mạng Hoa Kỳ, và các trẻ em ngây thơ của chúng tôi đều bị tàn sát bởi những người khủng bố ngược đãi của quý vị.

We have seen our aged fathers who fought in the Revolution, and our innocent children, alike slaughtered by our persecutors .

41. Tôi đã không tin vào điều này cho đến khi nhận được một món quà kỳ diệu vào một mùa Giáng Sinh nọ từ một cậu học trò nhỏ nhắn như một chú tiểu quỷ với cặp mắt to tròn ngây thơ và đôi má ửng hồng .

I had not believed this until a small elf-like student with wide-eyed innocent eyes and soft rosy cheeks gave me a wondrous gift one Christmas .

42. Nếu A Đam và Ê Va đã không chọn điều dẫn đến cuộc sống hữu diệt, thì như Lê Hi dạy: “Họ ở mãi trong trạng thái ngây thơ, … không làm điều gì lành, vì họ đâu biết thế nào là tội lỗi” (2 Nê Phi 2:23).

If Adam and Eve had not made the choice that introduced mortality, Lehi taught, “ they would have remained in a state of innocence, … doing no good, for they knew no sin ” ( 2 Nephi 2 : 23 ) .

43. Còn về sự khôn-sáng, hãy nên như kẻ thành-nhơn” (I Cô-rinh-tô 14:20). Chớ nên tìm hiểu hay từng trải về điều ác, nhưng với sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời hãy khôn khéo gìn giữ sự bỡ ngỡ và ngây thơ dưới khía cạnh này.

( 1 Corinthians 14 : 20 ) Do not seek knowledge or experience regarding evil, but with God’s help wisely remain inexperienced and innocent as a baby in this regard .

44. Mượn hình ảnh ” vật gớm ghiếc ” trong kinh thánh và gán nó cho hình ảnh ngây thơ muôn thưở, một đứa bé, trò đùa này làm đứt mạch cảm xúc trong cuộc tranh luận và điều đó để lại cho người nghe cơ hội, thông qua tiếng cười của họ, hoài nghi về chân giá trị của nó.

Now by taking the biblical epithet ” abomination ” and attaching it to the ultimate image of innocence, a baby, this joke short circuits the emotional wiring behind the debate and it leaves the audience with the opportunity, through their laughter, to question its validity .

45. Mượn hình ảnh “vật gớm ghiếc” trong kinh thánh và gán nó cho hình ảnh ngây thơ muôn thưở, một đứa bé, trò đùa này làm đứt mạch cảm xúc trong cuộc tranh luận và điều đó để lại cho người nghe cơ hội, thông qua tiếng cười của họ, hoài nghi về chân giá trị của nó.

Now by taking the biblical epithet ” abomination ” and attaching it to the ultimate image of innocence, a baby, this joke short circuits the emotional wiring behind the debate and it leaves the audience with the opportunity, through their laughter, to question its validity .