sinh hoạt lớp in English – Vietnamese-English Dictionary | Glosbe

Sinh Hoạt: Chia lớp học ra thành nhiều nhóm và chỉ định một trong các tình huống sau đây cho mỗi nhóm.

Activity: Divide the class into groups and assign one of the following scenarios to each group.

LDS

* Một học viên đến lớp mỗi ngày nhưng đã không tham gia vào bất cứ sinh hoạt nào trong lớp học.

* A student is in class every day but has not participated in any classroom activities.

LDS

Tìm những cách để liên kết các câu hỏi với chương trình giảng dạy, hoặc kết hợp các câu hỏi đó vào các sinh hoạt của lớp học.

Find ways to connect the questions with the curriculum, or integrate them into class activities.

LDS

Trong khi ở trên con đường của mình, hãy chắc chắn phải tham gia vào các sinh hoạt của gia đình, nhóm túc số, lớp học, và các sinh hoạt của Hội Hỗ Tương Thanh Niên Thiếu Nữ.

Along the way, be sure to participate in family, quorum, class, and combined Mutual activities.

LDS

Hãy đưa cho mỗi lớp học một sinh hoạt để đóng diễn cho các em khác xem.

Give each class an activity to role-play for the other children.

LDS

Điều này có thể áp dụng như thế nào về thái độ của các em đối với sinh hoạt trong Giáo Hội, lớp giáo lý hoặc buổi họp tối gia đình?

How might it apply to your attitude toward Church activity, seminary, or family home evening?

LDS

Sử gia Humphrey McQueen nói rằng các điều kiện làm việc và sinh hoạt đối với tầng lớp lao động Úc vào đầu thế kỷ XX là “an nhàn thanh đạm.”

Historian Humphrey McQueen has it that working and living conditions for Australia’s working classes in the early 20th century were of “frugal comfort”.

WikiMatrix

Sinh Hoạt: Mời giảng viên mang đến lớp huấn luyện một danh sách học viên mà họ sẽ giảng dạy trong năm tới.

Activity: Invite teachers to bring to the inservice class a list of names of the students they will be teaching in the coming year.

LDS

Hãy hỏi ý kiến của ông về sinh hoạt nhà thờ, về các lớp học, về bạn bè, trường học, việc đi hẹn hò, thể thao hoặc những thú vui riêng khác.

Ask for his advice on Church activity, on classes, on friends, on school, on dating, on sports or other hobbies.

LDS

Các buổi họp có thể tập trung vào một đề tài hoặc chia ra thành nhiều hơn một lớp học hoặc buổi sinh hoạt.

Meetings can focus on one topic or be divided into more than one class or activity.

LDS

Sinh Hoạt: Yêu cầu giảng viên mang đến lớp huấn luyện một danh sách các học viên tương lai trong khu vực của họ.

Activity: Ask teachers to bring to the inservice class a list of potential students in their area.

LDS

Việc thiết lập những việc làm thường ngày cho các sinh hoạt thường được lặp lại của lớp học mang đến một ý thức về trật tự và mục đích.

Establishing routines for often-repeated class activities brings a sense of order and purpose.

LDS

Sau khi học sinh đã có đủ thời gian để hoàn tất sinh hoạt này, hãy mời một vài học sinh chia sẻ với cả lớp điều họ đã thảo luận.

After students have had sufficient time to complete this activity, invite a few students to share with the class what they discussed.

LDS

(Anh chị em có thể thích ứng sinh hoạt này bằng cách mang đến lớp học một vật khác có trục ở giữa mà thiết yếu cho vật đó chuyển động đúng cách.)

(You could adapt this activity by bringing to class a different object with a center that is essential for the object to function properly.)

LDS

Sinh Hoạt Thực Tập 3: Giảng Dạy và Chia Sẻ Mục Tiêu của Lớp Giáo Lý và Học Viện Tôn Giáo.

Practice Activity 3: Teaching and Sharing the Objective of Seminaries and Institutes of Religion

LDS

Ví dụ, một ngày anh chị em có thể muốn sử dụng một hay hai sinh hoạt học tập trong lớp, trong khi đó vào một ngày khác anh chị em có thể cần đến cả giờ học để có thể giảng dạy hết đoạn thánh thư, và không có thời gian cho Phần Thông Thạo Giáo Lý.

For example, one day you may plan to cover one or two learning activities during class, while on another day you may need the full class time to sufficiently cover the scripture block, leaving no time for Doctrinal Mastery.

LDS

Ví dụ, một ngày anh chị em có thể muốn sử dụng một hay hai sinh hoạt học tập trong lớp, trong khi đó vào một ngày khác anh chị em có thể cần đến cả giờ học để có thể giảng dạy hết khối thánh thư, và không có thời gian cho Phần Thông Thạo Giáo Lý.

For example, one day you may plan to cover one or two learning activities during class, while on another day you may need the full class session to sufficiently cover the scripture block, leaving no time for Doctrinal Mastery.

LDS

Chúng tôi còn chưa nói tới lịch sử gia đình, các cuộc cắm trại của thanh niên thiếu nữ, các buổi họp đặc biệt devotional, học tập thánh thư, các buổi huấn luyện giới lãnh đạo, các sinh hoạt giới trẻ, lớp giáo lý sáng sớm, bảo trì các tòa nhà của Giáo Hội, và dĩ nhiên là có luật sức khỏe của Chúa, nhịn ăn hàng tháng để giúp đỡ người nghèo, và đóng tiền thập phân.”

We haven’t even mentioned family history, youth camps, devotionals, scripture study, leadership training, youth activities, early-morning seminary, maintaining Church buildings, and of course there is the Lord’s law of health, the monthly fast to help the poor, and tithing.”

LDS

Khi cùng làm việc chung, tinh thần của các ngôi nhà chia sẻ phúc âm sẽ lan tràn trong giáo đường, lớp học và hội trường sinh hoạt của chúng ta.

As we work together, the spirit of our gospel-sharing homes will overflow in our chapels, our classrooms, and our cultural halls.

LDS

Phần âm nhạc, những sứ điệp và chứng ngôn có thể được sử dụng để làm phong phú các lớp học, buổi họp và sinh hoạt của giới trẻ trong suốt năm.

The music, messages, and testimonies can be used to enrich youth classes, meetings, and activities throughout the year.

LDS

Với tư cách là những người lãnh đạo thành niên, chúng ta chuẩn bị cho giới trẻ điều khiển các buổi họp của nhóm túc số và lớp học cùng các sinh hoạt của Hội Hỗ Tương.

As adult leaders, we prepare youth to conduct quorum and class meetings and Mutual activities.

LDS

Đĩa thứ hai mang tên Sweet Valentine Stories, ra mắt trong tháng 2 năm 1999, miêu tả một ngày sinh hoạt bình thường của những bạn nữ trong lớp Sakura, bao gồm chính cô bé.

The second CD, Sweet Valentine Stories, was released in February 1999 and depicts a single day in the life of the girls in Sakura’s class, including Sakura herself.

WikiMatrix