chảy máu chất xám trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Chảy máu chất xám gia tăng.

– Increasing brain drain.

worldbank.org

New Zealand trải qua một loạt “chảy máu chất xám” từ thập niên 1970 và hiện tượng này vẫn tiếp diễn cho đến nay.

New Zealand has experienced a series of “brain drains” since the 1970s that still continue today.

WikiMatrix

Nhiều nhà khoa học và những người có trình độ của Nga đã đi sang châu Âu hay Hoa Kỳ; cuộc di cư này được gọi là một cuộc chảy máu chất xám.

Many Russian scientists and university graduates left Russia for Europe or United States; this migration is known as a “brain drain“.

WikiMatrix

Tuy nhiên, trong những năm gần đây, “chảy máu chất xám” lại đưa đến New Zealand những người chuyên nghiệp có giáo dục từ châu Âu và các quốc gia kém phát triển hơn.

In recent decades, however, a “brain gain” has brought in educated professionals from Europe and less developed countries.

WikiMatrix

Trong những năm 1990 và 2000, sự phát triển nghiên cứu đã bị cản trở bởi một số yếu tố, bao gồm tham nhũng, tài trợ thấp, và một lượng chảy máu chất xám đáng kể.

During the 1990s and 2000s, the development of research was hampered by several factors, including corruption, low funding and a considerable brain drain.

WikiMatrix

Tuy nhiên, hệ thống y tế Nigeria vẫn phải đối mặt với vấn đề thiếu bác sĩ do tình trạng “chảy máu chất xám” tới các nước phát triển như Bắc Mỹ và châu Âu.

The Nigerian health care system is continuously faced with a shortage of doctors known as ‘brain drain‘, because of emigration by skilled Nigerian doctors to North America and Europe.

WikiMatrix

Mở một chính sách di dân sẽ tạo ra “chảy máu chất xám“, bắt buộc nhà nước phải thay đổi cấu trúc lương lậu với cái giá mà các ưu tiên về kinh tế khác phải trả.

Open emigration policies would create a “brain drain“, forcing the state to readjust its wage structure at a cost to other economic priorities.

WikiMatrix

Sự gia tăng đột ngột của việc di dân sang Tây Đức (Republikflucht, chảy máu chất xám) trong nửa năm đầu 1953, đã rất cao từ khi nước DDR thành lập, tạo thành một vấn đề kinh tế và xã hội nghiêm trọng.

The dramatic increase of emigration, Republikflucht ( ” desertion from the republic ” ), in the first half of 1953, already high since the establishment of the GDR, constituted a serious economic and social problem .

WikiMatrix

Năm 2006, Quỹ Tiền tệ Quốc tế xếp hạng Iran “đứng hàng đầu về chảy máu chất xám trong 61 nước đang phát triển và kém phát triển (LDC)” Trong đầu thập niên 1990, hơn 150.000 người Iran di cư, và khoảng chừng 25% người Iran có trình độ trên trung học đang sống ở các nước phát triển thuộc OECD.

In 2006, the International Monetary Fund ranked Iran “first in brain drain among 61 developing and less developed countries (LDC)” In the early 1990s, more than 150,000 Iranians emigrated, and an estimated 25% of Iranians with post-secondary education were residing in developed countries of the OECD.

WikiMatrix

Từ năm 1989, Bulgaria đã tổ chức các cuộc bầu cử đa đảng và tư nhân hoá nền kinh tế của mình, nhưng những khó khăn kinh tế và một làn sóng tham nhũng khiến hơn 800.000 người Bulgaria, hầu hết là các nhà chuyên môn có trình độ, di cư trong một cuộc “chảy máu chất xám“.

Since 1989 Bulgaria has held multi-party elections and privatized its economy, but economic difficulties and a tide of corruption have led over 800,000 Bulgarians, including many qualified professionals, to emigrate in a “brain drain“.

WikiMatrix

Và cả vấn đề chảy máu chất xám, nơi những người tài, vì không tìm được công việc tay nghề cao tại quê hương, cuối cùng phải chuyển đến nơi khác, vì vậy họ không dựng xây việc kinh doanh hay tổ chức phi lợi nhuận tại nơi họ sinh ra, mà chuyển đến nơi khác và mang theo cả tài năng của mình.

There’s also the problem of brain drain, where the really talented people, because they can’t find high-skilled work at home, end up moving elsewhere, so they don’t build a business or non-profit where they’re from, they end up going elsewhere and taking their talents with them.

ted2019

Cải cách diễn ra nhằm giải quyết một số vấn đề thường gặp ở bệnh viện công như hiệu quả hoạt động thấp, lãng phí, không thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng, “chảy máu chất xám” của các cán bộ có trình độ chuyển sang làm ở khu vực tư nhân, tài sản xuống cấp và không có khả năng phục vụ người nghèo.

The reforms were in response to some common problems in public hospitals that include inefficiency in the use of staff, equipment, supplies and other resources, user dissatisfaction, a “brain-drain” of qualified personnel to the private sector or through emigration, run-down assets and overall failure to serve the poor.

worldbank.org

• Tăng cường nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo: Việt Nam cần đảo chiều việc chảy máu chất xám thành thu hút chất xám, nâng cao chất lượng giáo dục ở tất cả các cấp, tạo điều kiện nâng cao kỹ năng cho lực lượng lao động, chú trọng hơn nữa đến năng lực kinh doanh và các kỹ năng mềm, thúc đẩy trao đổi kiến thức giữa các trường đại học, các viện nghiên cứu của nhà nước và khu vực doanh nghiệp.

• Strengthening the human resource base for innovation: The country needs to turn a brain drain into a brain gain, increase the quality of education at all levels, provide more opportunities for upgrading skills of those already in the workforce, place more emphasis on entrepreneurship and soft skills, and facilitate knowledge exchange among universities, government research institutions, and the industry.

worldbank.org