Người Hướng Nội Tiếng Anh Là Gì, Hướng Nội Và Hướng Ngoại, Vietgle Tra Từ

Bạn đang muốn khám phá về người hướng nội tiếng anh là gì và cách biểu lộ như thế nào trong tiếp xúc ? Đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây vì honamphoto.com sẽ san sẻ cho bạn tất tần tật những kiến thức và kỹ năng về người hướng nội trong tiếng anh gồm có : định nghĩa, ví dụ và những cụm từ có tương quan .

1. Người Hướng Nội Tiếng Anh là gì?

Người hướng nội trong tiếng anh được gọi là “ Introvert ”, là một người ít nói, nhút nhát, sống nội tâm và khó trò chuyện với người khác, thích ở một mình hơn là liên tục ở bên người khác .

 

Người hướng nội trong tiếng anh có nghĩa là gì ?Người hướng nội ( Introvert ) thường sống kín kẽ, dè dặt, khó hòa đồng và quan hệ với mọi người, ưu tiên xúc cảm cá thể hơn. Tuy nhiên, người hướng nội không phải là một người đơn độc, chỉ là họ có xu thế muốn làm bạn với ít người, những người họ thực sự tin yêu và họ không thích những hoạt động giải trí xã hội. Ngoài ra, người hướng nội thường còn ít tham giá những hoạt động giải trí xã hội, ngại tiếp xúc .Người hướng nội có năng lực thao tác độc lập rất cao, có tư duy logic, mạch lạc và kế hoạch rõ ràng. Họ liên tục lắng nghe, đồng cảm và đồng cảm với người khác, họ yên bình nhưng rất linh động và nhạy cảm .

2. Thông tin chi tiết từ vựng ( Bao gồm phát âm, nghĩa tiếng anh, ý nghĩa)

Nghĩa tiếng anh của người hướng nội là Introvert .Bạn đang xem : Hướng nội tiếng anh là gìIntrovert được phiên âm theo 2 cách dưới đây :Theo Anh – Anh : < ˈɪntrəvɜːt >Theo Anh – Mỹ : < ˈɪntrəvɜːrt >

Introvert – Người hướng nội thường hướng tới những giá trị bên trong về tâm hồn, quan tâm đến bản thân nhiều hơn, là người sống tính cảm và hướng tới chủ nghĩa cá nhân. 

tin tức chi tiết cụ thể từ vựng về người hướng nội trong tiếng anhNgười hướng nội ( Introvert ) trái ngược trọn vẹn với người hướng ngoại ( Extrovert ), là người thích tiếp xúc, hòa đồng, ở những nơi đông người, năng động và náo nhiệt. Extrovert là người thích nói hơn là lắng nge, họ thích chuyện trò với mọi người xung quanh .

3. Một số ví dụ về người hướng nội trong tiếng anh

honamphoto.com sẽ giúp bạn hiểu hơn về người hướng nội trong tiếng anh trải qua 1 số ít ví dụ đơn cử dưới đây :She is an introvert, but is affectionate and a good listener.Cô ấy là một người hướng nội, nhưng giàu tình cảm và là một người biết lắng nghe. John’s people are honest, plain, modest, introvert, but interested in discovery and thinking.Con người của John trung thực, giản dị, khiêm tốn, hướng nội nhưng thích khám phá và suy nghĩ. Introverts like to care for themselves more, they are less social.Người hướng nội thích quan tâm đến bản thân hơn, họ ít quan hệ xã hội hơn. What do you think of an introvert?Bạn nghĩ gì về một người hướng nội? Introverts are the complete opposite of extroverts, because they talk less and listen more.Người hướng nội hoàn toàn trái ngược với người hướng ngoại, vì họ nói ít hơn và lắng nghe nhiều hơn. She seems to be an introvert, I find her quiet and shy in public.Cô ấy có vẻ là người hướng nội, tôi thấy cô ấy khá trầm tính và nhút nhát trước đám đông. Lisa is an introvert, and she always works according to her personal plan.Lisa là một người hướng nội, và cô ấy luôn làm việc theo kế hoạch cá nhân của mình. Despite being an introvert, she is truly understanding and sympathetic to others.Xem thêm :Mặc dù là một người hướng nội nhưng cô ấy thực sự hiểu và thông cảm cho người khác. Hoa rarely talks to us because she is an introvert.Hoa ít nói chuyện với chúng tôi bởi vì cô ấy là người hướng nội. I like working with introverts, they are independent, with a clear logic and planning.Tôi thích làm việc với những người hướng nội, họ độc lập, có logic và lập kế hoạch rõ ràng. We want to open a psychology class for introversion, to help them improve their communication.Chúng tôi muốn mở một lớp tâm lý học dành cho người hướng nội, để giúp họ cải thiện khả năng giao tiếp. Introverts communicate little with those around them because they are individualists.Người hướng nội ít giao tiếp với những người xung quanh vì họ là người theo chủ nghĩa cá nhân. I don’t think he’s an introvert, he gets along pretty well with everyone in the companyTôi không nghĩ anh ấy là người hướng nội, anh ấy khá hòa đồng với mọi người trong công ty. I have never been in contact with an introvert.Tôi chưa bao giờ tiếp xúc với một người hướng nội. Do not judge introverts by their appearances because they are very affectionate on the inside.Đừng đánh giá người hướng nội qua vẻ bề ngoài vì bên trong họ rất giàu tình cảm. Many people don’t like introverts, because they don’t get along.Nhiều người không thích người hướng nội, bởi vì họ không hợp nhau.Cô ấy là một người hướng nội, nhưng giàu tình cảm và là một người biết lắng nghe. Con người của John trung thực, đơn giản và giản dị, nhã nhặn, hướng nội nhưng thích mày mò và tâm lý. Người hướng nội thích chăm sóc đến bản thân hơn, họ ít quan hệ xã hội hơn. Bạn nghĩ gì về một người hướng nội ? Người hướng nội trọn vẹn trái ngược với người hướng ngoại, vì họ nói ít hơn và lắng nghe nhiều hơn. Cô ấy có vẻ như là người hướng nội, tôi thấy cô ấy khá trầm tính và nhút nhát trước đám đông. Lisa là một người hướng nội, và cô ấy luôn thao tác theo kế hoạch cá thể của mình. Mặc dù là một người hướng nội nhưng cô ấy thực sự hiểu và thông cảm cho người khác. Hoa ít chuyện trò với chúng tôi do tại cô ấy là người hướng nội. Tôi thích thao tác với những người hướng nội, họ độc lập, có logic và lập kế hoạch rõ ràng. Chúng tôi muốn mở một lớp tâm lý học dành cho người hướng nội, để giúp họ cải tổ năng lực tiếp xúc. Người hướng nội ít tiếp xúc với những người xung quanh vì họ là người theo chủ nghĩa cá thể. Tôi không nghĩ anh ấy là người hướng nội, anh ấy khá hòa đồng với mọi người trong công ty. Tôi chưa khi nào tiếp xúc với một người hướng nội. Đừng nhìn nhận người hướng nội qua vẻ vẻ bên ngoài vì bên trong họ rất giàu tình cảm. Nhiều người không thích người hướng nội, chính do họ không hợp nhau .Một số ví dụ đơn cử về người hướng nội trong tiếng anh

4. Một số từ vựng tiếng anh khác liên quan

 

Introversion policy: Chính sách hướng nộiIntroverted poetry: Thơ hướng nộiExtrovert: Người hướng ngoạiEconomy introverted: Nền kinh tế hướng nộiIntroversion policy : Chính sách hướng nộiIntroverted poetry : Thơ hướng nộiExtrovert : Người hướng ngoạiEconomy introverted : Nền kinh tế tài chính hướng nộiNhư vậy, bài viết trên đã san sẻ cho bạn những kiến thức và kỹ năng về người hướng nội tiếng anh là gì và giúp bạn có cái nhìn khác về người hướng nội. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong đời sống. honamphoto.com chúc bạn học tốt và nâng cao năng lực tiếng anh của mình nhé !