lông trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Màu sắc của lông có nhiều loại, và màu không quan trọng để xác định giống hoặc loại chó Kuchi.

The color of the coat comes in many varieties and is of no importance to determining the breed or the type of Kuchi dog.

WikiMatrix

Do số lượng lớn biến thể trên màu lông ở nhóm Defassa, cũng nhiều như 29 phân loài đã được bao gồm trong nó; nhóm Ellipsen bao gồm 8 phân loài.

Owing to the large number of variations in the coat colour in the defassa waterbuck group, as many as 29 subspecies were included in it; the ellipsen waterbuck group consisted of eight subspecies.

WikiMatrix

Ở tuổi dậy thì thì lông trên cơ thể thực sự bắt đầu mọc nhiều hơn .

Body hair really gets going during puberty .

EVBNews

Không phải ai cũng có rượu vang trong chai lông bọc đâu.

Not everyone can have champagne in fur-wrapped bottles.

OpenSubtitles2018. v3

Qua việc họ bị lưu đày, chỗ sói của họ sẽ nhiều hơn, như ‘sói của chim ưng’. Đây hẳn là loại chim kên kên chỉ có vài cọng lông trên đầu.

By their being sent into captivity, their baldness is to be broadened out “like that of the eagle” —apparently a type of vulture that has only a few soft hairs on its head.

jw2019

Anh từng vô địch cầu lông thế giới năm 2005 cùng với Tony Gunawan.

He was the 2005 world champion in the men’s doubles with Tony Gunawan .

WikiMatrix

Những con cừu núi Wales thường là có ngoại hình có màu trắng với một khuôn mặt màu trắng không có lông trên trán hoặc má và chân màu trắng không có lông dưới.

The Welsh Mountain sheep is usually white with a white face with no wool on forehead or cheeks and white legs with no wool below the joint.

WikiMatrix

International Australian Silky Terrier database Chó sục lông mượt Úc trên DMOZ

International Australian Silky Terrier database Australian Silky Terrier at Curlie

WikiMatrix

Việc chăn nuôi tập trung vào sản xuất lông mềm, mịn và trọng lượng lông cừu tốt, cũng như thịt cừu với thị trường lớn đến trung bình cho thịt.

The breeding focused on producing soft, fine wool and good fleece weight, as well as medium to large market lambs for meat.

WikiMatrix

Bộ lông đen và trắng của chim cánh cụt thường được ví như bộ cà vạt trắng và tạo ra những nhận xét hài hước về con vịt biết ăn bận.

Their striking black and white plumage is often likened to a white tie suit and generates humorous remarks about the bird being “well dressed”.

WikiMatrix

Compsognathus là chi khủng long đầu tiên được miêu tả có lông vũ bởi Thomas Henry Huxley vào năm 1876.

Compsognathus was the first dinosaur genus to be portrayed with feathers, by Thomas Henry Huxley in 1876.

WikiMatrix

Một con chuột lang Abyssinia cũng cần được chăm sóc đặc biệt bởi vì tính chất độc đáo của bộ lông của nó.

An Abyssinian also requires special grooming due to the unique nature of its coat.

WikiMatrix

Cọp Siberia có bộ lông màu cam vằn đen.

Siberian tigers have a pattern of dark stripes on orange fur.

jw2019

Chó săn chỉ điểm Đan Mạch Cũ (tiếng Anh: Old Danish Pointer; tiếng Đan Mạch: gammel dansk hønsehund) là một giống chó có kích cỡ trung bình, có bộ lông màu trắng pha nâu, ban đầu được sử dụng như một giống chó săn chỉ điểm ở Đan Mạch.

The Old Danish Pointer is a medium-sized breed of dog, white with brown markings, originally used as a pointing dog in Denmark .

WikiMatrix

Chỉ có những gà lông bình thường được chấp nhận ở Malaysia.

Only normal feathered birds are accepted in Malaysia.

WikiMatrix

Cậu muốn tớ dẫn tới chỗ Bộ Lông?

You want me to lead you to a Cyclops?

OpenSubtitles2018. v3

Nằm xuống, đồ lông lá!

Down you go, you scoundrel.

OpenSubtitles2018. v3

Với bánh bẻ nát, chúng ta cho thấy rằng chúng ta tưởng nhớ đến thể xác của Chúa Giê Su Ky Tô—một thể xác bị bầm dập với đủ loại đau đớn, buồn phiền, và cám dỗ,19 một thể xác mang gánh nặng thống khổ đủ để chảy máu ở tất cả các lỗ chân lông,20 một thể xác có da thịt bị rách nát và quả tim ngừng đập khi Ngài bị đóng đinh.21 Chúng ta cho thấy niềm tin của chúng ta rằng mặc dù cùng một thể xác đó được chôn cất khi chết, thì thể xác đó đã sống lại từ nấm mồ, và sẽ không bao giờ biết bệnh tật, thối rữa, hoặc cái chết nữa.22 Và khi tự mình ăn bánh, chúng ta thừa nhận rằng, giống như thể xác hữu diệt của Đấng Ky Tô, thể xác của chúng ta sẽ được giải thoát khỏi những dây trói buộc của sự chết, đắc thắng sống dậy từ mộ phần, và được phục hồi cho linh hồn vĩnh cửu của chúng ta.23

With torn and broken bread, we signify that we remember the physical body of Jesus Christ—a body that was buffeted with pains, afflictions, and temptations of every kind,19 a body that bore a burden of anguish sufficient to bleed at every pore,20 a body whose flesh was torn and whose heart was broken in crucifixion.21 We signify our belief that while that same body was laid to rest in death, it was raised again to life from the grave, never again to know disease, decay, or death.22 And in taking the bread to ourselves, we acknowledge that, like Christ’s mortal body, our bodies will be released from the bonds of death, rise triumphantly from the grave, and be restored to our eternal spirits.23

LDS

Hai doanh nhân từ Otago, J. Mathewson và D. Murray, đã trở thành người thuê tiếp theo vào năm 1916, hình thành Công ty Đảo Campbell (sau một Syndicate) để quản lý trang trại, sử dụng mục đồng và xén lông để làm việc trong thời gian một năm trên đảo.

Two businessmen from Otago, J. Mathewson and D. Murray, became the next lessees in 1916, forming the Campbell Island Company (later a Syndicate) to manage the farm, employing shepherds and shearers to work for one-year periods on the island.

WikiMatrix

Cùng với các thành viên khác của chi Babyrousa, loài lợn huơu Bắc Sulawesi thường được xem là một phân loài của loài Babyrousa babyrussa phổ biến, nhưng những nghiên cứu gần đây cho thấy rằng có thể có một số loài khác nhau dựa trên cơ sở địa lý, kích thước cơ thể, lượng lông trên cơ thể, và hình dạng của răng nanh trên của con đực.

Together with the other members of the genus Babyrousa, the North Sulawesi babirusa has usually been considered a subspecies of a widespread Babyrousa babyrussa, but recent work suggests that there may be several species, differentiable on the basis of geography, body size, amount of body hair, and the shape of the upper canine tooth of the male.

WikiMatrix

Đối với họ, nghệ thuật, điêu khắc, kiến trúc, chạm khắc, công việc khảm lông và lịch, là những cuộc chinh phục từ những cư dân trước đây của Tula, người Toltec.

For them, arts, sculpture, architecture, engraving, feather-mosaic work, and the calendar, were bequest from the former inhabitants of Tula, the Toltecs.

WikiMatrix

Tôi đang mặc áo lông.

I’m in a beaver suit.

OpenSubtitles2018. v3

Ở vùng Sierra Madre Occidental của Mexico, con báo đốm có lông đen đầu tiên được ghi nhận vào năm 2004.

In Mexico’s Sierra Madre Occidental, the first black jaguar was recorded in 2004.

WikiMatrix

Làn gió nhẹ từ hồ Erie vờn trên chiếc mũ lông của những quý bà.

A soft breeze off Lake Erie ruffled the ladies’ feathered hats.

jw2019

Cho đến năm 1929, Chó sục Úc, Chó sục lông mượt Úc và Chó sục Yorkshire không được xác định rõ ràng.

Up until 1929 the Australian Terrier, the Australian Silky Terrier, and the Yorkshire Terrier were not clearly defined.

WikiMatrix