miến trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Các liên kết thương mại tấp nập nhất là với Miến Điện thuộc Anh, bao gồm các cảng Akyab và Rangoon, và các cảng Bengal khác, bao gồm Calcutta, Dhaka và Narayanganj.

Its busiest trade links were with British Burma, including the ports of Akyab and Rangoon; and other Bengali ports, including Calcutta, Dhaka and Narayanganj.

WikiMatrix

“Bài viết trong tạp chí Time có thể gây hiểu lầm về Phật giáo, đã tồn tại hàng nghìn năm và đều được đa số công dân Miến Điện tiếp nhận,” Thein Sein nói.

“The article in Time Magazine can cause misunderstanding about the Buddhist religion, which has existed for millennia and is followed by the majority of Burmese citizens,” Thein Sein said.

WikiMatrix

Nhưng người Anh chỉ cai trị được một thời gian ngắn vì Miến Điện dành được độc lập vào ngày 4-1-1948.

But British rule was short-lived, for Burma gained its independence from Britain on January 4, 1948.

jw2019

12: Quân Nhật chiếm được Migyaungye, Miến Điện.

12: Japanese forces capture Migyaungye in Burma.

WikiMatrix

Để đạt được tính xác thực, Luc Besson mướn nhiều diễn viên và người đóng vai quần chúng thực sự là người Miến Điện.

To achieve authenticity Luc Besson engaged many Burmese actors and extras.

WikiMatrix

Đây là những thử nghiệm trên cánh đồng trồng lúa miến.

These are trials in a field of sorghum.

ted2019

Những tuyến dưới đây sẽ đi qua hoặc chấm dứt tại Ga trung tâm Yangon: Tuyến vòng quanh Yangon Tuyến Yangon-Mandalay Tuyến Yangon-Mawlamyaing Tuyến Yangon-Bagan Tuyến Yangon-Aunglan-Bagan Tuyến Yangon-Pyay Ga trung tâm Yangon được người Anh xây dựng lần đầu tiên vào năm 1877 để hỗ trợ tuyến đường sắt đầu tiên của Miến Điện từ Yangon đến Pyay.

The following lines pass through or terminate at Yangon Central : Yangon Circular Railway Yangon – Mandalay railway Yangon – Mawlamyaing railway Yangon – Bagan railway Yangon – Aunglan – Bagan railway Yangon – Pyay railway Yangon Central railway station was first built in 1877 by the British to tư vấn Burma’s first railway line, from Yangon to Pyay .

WikiMatrix

Năm 1988, Suu Kyi trở lại Miến Điện lần đầu tiên để chăm sóc cho mẹ cô, nhưng sau đó để lãnh đạo phong trào đấu tranh dân chủ của đất nước.

In 1988, Aung San Suu Kyi returned to Burma at first to care for her mother but later to lead the country’s pro-democracy movement.

WikiMatrix

Bà nhận thấy rằng sự thay đổi chính trị cần có tại Miến Điện và chằng bao lâu sau đó bà bị cuốn hút vào trong phong trào kêu gọi cải cách.

She realises that political change is needed in Burma and is soon drawn into the movement to promote reform.

WikiMatrix

Nu trở thành thủ tướng của Miến Điện độc lập, người này bổ nhiệm Thant làm giám đốc truyền thông vào năm 1948.

Nu became the prime minister of the newly independent Burma and appointed Thant as director of broadcasting in 1948.

WikiMatrix

1988 – Nhà lãnh đạo trên thực tế của Miến Điện từ năm 1962, tướng Ne Win, từ chức sau các cuộc biểu tình ủng hộ dân chủ.

1988 – General Ne Win, effective ruler of Burma since 1962, resigns after pro-democracy protests.

WikiMatrix

Trong khi ở Miến Điện, “ông ấy theo đuổi sự đào tạo quân sự tốt nhất của Miến Điện”, nghiên cứu cùng với “tầng lớp thượng lưu của thanh niên Miến Điện, con trai của hoàng tử và quý tộc.”

While in Burma, “he followed the best of Burmese military training,” studying alongside the “elite of Burmese youth, sons of princes and nobles.”

WikiMatrix

Cuộc tấn công đầu tiên của Nhật Bản vào giữa tháng 1 năm 1942 nhằm đánh chiếm mũi đất Victoria, gần như điểm tận cùng phía nam của Miến Điện theo như dự kiến và không có giao tranh.

The first Japanese attack on December 14, 1941, against Victoria Point, almost the most southerly point of Burma, was expected and was not contested.

WikiMatrix

Đến lúc này, nội chiến bùng phát tại Miến Điện, người Karen bắt đầu khởi nghĩa và Thant liều mạng đến các trại của người Karen nhằm đàm phán về hòa bình.

The Karen insurgency began and Thant risked his life to go to Karen camps to negotiate for peace .

WikiMatrix

Giữa năm 1962 và 1974 và giữa năm 1988 và 2011, Miến Điện được lãnh đạo bởi các lãnh đạo quân sự.

Between 1962 and 1974 and between 1988 and 2011, Burma was headed by military regimes.

WikiMatrix

Nhóm hai ngôn ngữ này cùng với các ngôn ngữ khác dường như có liên hệ ở vùng đất Himalaya, cũng như ở vùng cao của Đông Nam Á và các khu vực ranh giới giữa Hán-Tạng, các nhà ngôn ngữ học nói chùng kết luận rằng có sự tồn tại của một họ ngôn ngữ Tạng-Miến.

Grouping these two together with other apparently related languages spoken in the Himalayan lands, as well as in the highlands of Southeast Asia and the Sino-Tibetan frontier regions, linguists have generally concluded that there exists a Tibeto-Burman family of languages.

WikiMatrix

Nợ quốc gia của Miến Điện là 3,5 tỷ USD và dự trữ tiền tệ là từ 20 triệu đến 35 triệu USD, tỷ lệ trả nợ ở mức một nửa ngân sách quốc gia.

The country had a national debt of $ 3.5 billion and currency reserves of between USD 20 million and $ 35 million, with debt service ratios standing at half of the national budget .

WikiMatrix

Đến tháng 4 năm 1945, quân Đồng Minh đã đuổi được người Nhật ra khỏi Miến Điện.

By April 1945, the Allies had driven out the Japanese .

WikiMatrix

Hiện mọi người chưa rõ cách Trung Quốc sẽ liên kết với các đối tác Miến Điện, Lào và Thái như thế nào, chuyện tuần tra sông Mê-kông sẽ thành công đến đâu, hoặc liệu sĩ quan từ một trong những quốc gia này có thể thực hiện việc bắt giữ ở lãnh hải của nước khác hay không .

It is not yet clear how they will link up with their Burmese, Lao and Thai counterparts, how far along the Mekong the patrols will go, or if officers from one country will be able to perform arrests in others ” territorial waters .

EVBNews

Trên hướng nam, cánh quân của Maha Nawrahta cũng đã tập kết ở thị trấn Tavoy (Dawei) trên biên ải Xiêm-Miến.

In the south, Maha Nawrahta’s army had also been massing at Tavoy (Dawei), then the border town between Burma and Siam.

WikiMatrix

Có 2 quần thể riêng biệt của sếu sarus tại Đông Nam Á: quần thể phía bắc tại Trung Quốc và Miến Điện, quần thể phía nam tại Campuchia và Việt Nam.

There are two distinct populations of sarus cranes in South-east Asia: the northern population in China and Myanmar, and the southern population in Cambodia and Vietnam.

WikiMatrix

Sự lây lan của Suphankanlaya thờ phải được nhìn trong bối cảnh của sự nổi lên của dân tộc Thái (đặc biệt là chống Miến Điện) tình cảm lúc đó thời gian của cuộc khủng hoảng kinh tế.

The spread of Suphankanlaya worship has to be seen in the context of the rise of Thai nationalist (particularly anti-Burmese) sentiments at that time of economic crisis.

WikiMatrix

Tướng Ne Win trở thành Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên của quân đội Miến Điện chỉ huy cả ba lực lượng – Lục quân, Hải quân và Không quân – lần đầu tiên dưới một tư lệnh thống nhất duy nhất.

General Ne Win became the first Chief of Staff of the Tatmadaw (Myanmar Armed Forces) to command all three services – Army, Navy and Air Force – under a single unified command for the first time.

WikiMatrix

Kashii tiếp tục các nhiệm vụ tuần tra tại phía Đông Ấn Độ Dương ngoài khơi Miến Điện, quần đảo Andaman và Penang cho đến tháng 9.

Kashii continued with patrol duties in the eastern Indian Ocean off Burma, the Andaman Islands, and Penang through September.

WikiMatrix

Sau khi gặp phải kháng cự ngoan cường của quân Miến, Taksin rút lui, có lẽ do tin vào một lời tiên tri cổ rằng cần hai lần nỗ lực để chiếm Chiang Mai.

After meeting with stubborn resistance, he retired, presumably believing in an ancient prophesy to the effect that two attempts were required for the capture of Chiang Mai.

WikiMatrix