Cách mô tả hương vị món ăn bằng tiếng Anh

Nếu món ăn ngon, bạn hoàn toàn có thể nói ” Tastes great ! “, ” Wow, [ this food ] is amazing ! ” hoặc sử dụng 1 số ít tính từ như ” yummy “, ” mouth-watering ” thay cho ” delicious ” .

Mô tả món ăn ngon

Khi nhắc đến việc miêu tả mùi vị đồ ăn, bạn sẽ nghĩ ngay đến từ ” delicious “. Tuy nhiên, việc sử dụng từ này quá tiếp tục hoàn toàn có thể tạo ra sự nhàm chán. Thay vào đó, bạn hoàn toàn có thể sử dụng những từ, cấu trúc sau :

1. Tastes great!

” Tastes great ” hoàn toàn có thể dịch là mùi vị tuyệt vời, rất ngon, hoàn toàn có thể dùng thay thế sửa chữa ” delicious ” .Ví dụ : ” I’m so glad I ordered this pizza – it tastes great ! ( Tôi rất vui vì đã gọi món pizza này – nó rất ngon ) .

2. Really good!

Đây cũng là một cách nói khác thay thế sửa chữa ” delicious ” .Ví dụ : Have you tried the chocolate cake ? It’s really good ! ( Bạn đã thử bánh chocolate này chưa ? Nó thực sự ngon ) .

3. Wow, [this food] is amazing!

Nếu món gì đó ngon hơn mong đợi, bạn hoàn toàn có thể dùng từ ” wow ” để biểu lộ sự quá bất ngờ của mình. Còn nói món gì đó ” amazing “, tức là mùi vị của nó thậm chí còn còn tuyệt hơn cả ” great ” hay ” really good ” .Ví dụ : Wow, this pasta salad is amazing ! ( Wow, món salad pasta này thật tuyệt vời ) .

4. Yummy

Đây là cách thân thiện để nói thứ gì đó ngon. Nếu thấy món nào đó ngon thật sự, bạn chỉ cần nói ” Yummy ! ” hoặc hoàn toàn có thể lan rộng ra nó thành một câu .Ví dụ : This cheesecake is really yummy. I’m going for another slice. ( Chiếc bánh phô mai này thực sự ngon. Tôi sẽ ăn một miếng nữa ) .Ảnh: Shutterstock.Ảnh : Shutterstock .

5. Flavorful

Đây là tính từ tuyệt vời để mô tả những đồ ăn có đầy đủ hương vị, thơm ngon.

Ví dụ : I love how flavorful this soup is with all the fresh herbs and vegetables in it. ( Tôi thích mùi vị món súp này với những loại thảo mộc tươi và rau trong đó ) .

6. Mouth-watering

Đây cũng là tính từ tuyệt vời và hoàn hảo nhất để miêu tả thứ gì đó rất ngon và có mùi vị. Nó thực sự khiến bạn phải chảy nước miếng .Ví dụ : His mom makes such mouth-watering cakes that I just can’t wait to go over to his house tonight. ( Mẹ của anh ấy làm những chiếc bánh ngon đến mức tôi không hề đợi để qua nhà anh ấy vào tối nay ) .

Mô tả món ăn không vừa miệng

Trong tiếng Anh, khi gặp một thứ gì đó có vị hoặc mùi không dễ chịu, người ta thường nói lớn ” Yuck “. Tuy nhiên, bạn không nên sử dụng từ này khi không thực sự thích mùi vị của món ăn nào đó bởi nó sẽ khiến người làm ra món đó hoặc chủ nhà mất lòng. Để biểu lộ nhìn nhận mà không có vẻ như mất lịch sự và trang nhã, bạn hoàn toàn có thể sử dụng từ, cấu trúc dưới đây :

7. This [food] is too [flavor] for me/for my taste.

Đây là cách nhã nhặn để lý giải rằng bạn không thích món ăn mà không cần đổ lỗi cho người nấu. Đơn giản là món ăn đó không tương thích với bạn. Khi dùng cấu trúc này, bạn hoàn toàn có thể dành một lời khen trước .Ví dụ : This cake is so moist ! It’s just too sweet for my taste. ( Bánh thật mềm đó. Nhưng nó quá ngọt so với khẩu vị của tôi ) .

8. It could use a little more/less…

Sử dụng cách diễn đạt này để nói rằng bạn sẽ thích ăn món này hơn nếu mùi vị của nó khác đi một chút ít .Ví dụ : This chicken is too spicy. It could use a little less chili sauce. ( Gà này cay quá. Nó hoàn toàn có thể dùng ít tương ớt hơn ) .

9. This tastes different. I think I prefer [something else].

Nếu món nào đó có vị mới hoặc lạ, bạn có thể lịch sự gọi tên một số món ăn khác mà bạn thích hơn.

Ví dụ : This tiramisu tastes different. I think I prefer the chocolate cake. ( Chiếc bánh tiramisu này có vị thật khác. Tôi nghĩ tôi thích bánh chocolate hơn ) .

Dương Tâm (Theo FluentU)