tiếng Nhật bản trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Đó là ngọn núi cao nhất trong dãy Hidaka, và là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản.

It is the highest mountain in the Hidaka range, and is one of the 100 famous mountains in Japan.

WikiMatrix

Vào năm 2011, f(x) thu âm ca khúc tiếng Hàn Quốc và tiếng Nhật Bản.

In 2011, South Korean girl group f(x) recorded the song in Korean and Japanese.

WikiMatrix

“Genji Monogatari” (bằng tiếng Nhật Bản).

“Genji Monogatari”.

WikiMatrix

Đây là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản, đỉnh cao nhất đạt 2.455 m (8.054 ft).

It is one of the 100 Famous Japanese Mountains, reaching 2,455 m (8,054 ft) at the highest peak.

WikiMatrix

Chính trị gia nổi tiếng Nhật Bản Kaoru Yosano là một trong những đứa cháu của bà.

The late Japanese politician Yosano Kaoru was one of her grandsons.

WikiMatrix

Khóa đào tạo của cô bao gồm võ thuật, rèn luyện thể chất, và ba năm học tiếng Nhật Bản.

Her training included martial arts, physical fitness, and three years of Japanese.

WikiMatrix

Nó được bắt chước bởi một số người nổi tiếng Nhật Bản trên SNS và trở nên phổ biến trong số thanh thiếu niên.

It was imitated by several Japanese celebrities on SNS and became popular among teenagers.

WikiMatrix

Là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản, nó cũng được đưa vào danh sách 100 núi tại vùng Kinki và 50 núi tại vùng Shiga.

It is one of the 100 Famous Japanese Mountains, and is also included on the lists of the 100 Kinki Mountains and the 50 Shiga Mountains.

WikiMatrix

Orito chịu ảnh hưởng trong phong cách sáng tác của hai nhà soạn nhạc nổi tiếng Nhật Bản là Hisaishi Joe và Koshiro Yuzo.

Orito has been influenced by the famous Japanese composers Joe Hisaishi and Yuzo Koshiro.

WikiMatrix

Phiên bản tiếng Nhật được phát hành tháng 3 năm 2012, nằm trong phiên bản tiếng Nhật của Alive.

A Japanese-language version was released in March, on the Japanese version of Alive.

WikiMatrix

Người ta tin rằng các nạn nhân bị bắt cóc để dạy tiếng Nhật Bản và văn hóa Nhật Bản tại các trường điệp viên của Bắc Triều Tiên.

Some of the victims were abducted to teach Japanese language and culture at North Korean spy schools.

WikiMatrix

Sau đó, anh tham gia bộ phim Trung Quốc chuyển thể từ tiểu thuyết nổi tiếng Nhật Bản Miracles of the Namiya General Store, được công chiếu vào tháng 12 năm 2017.

He then starred in the Chinese film adaptation of popular Japanese novel Miracles of the Namiya General Store, which premiered in December 2017.

WikiMatrix

Chữ “Kodo” trong tiếng Nhật Bản có 2 nghĩa: Nhịp tim đập, nguồn chủ yếu của các âm điệu, và đọc theo một cách khác, chữ ngày có nghĩa là “con cái của trống”.

In Japanese the word “Kodō” conveys two meanings: “heartbeat” the primal source of all rhythm and, read in a different way, the word can mean “children of the drum”.

WikiMatrix

Cách gọi này không được dùng trong tiếng Nhật Bản thông thường, mà chỉ cách gọi thỏa hiệp cốt làm vừa lòng cả hai miền Triều Tiên theo kiểu uyển ngữ có tên là kotobagari.

This term is not used in ordinary Japanese, but was selected as a compromise to placate both nations in a euphemistic process called kotobagari.

WikiMatrix

Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 2 là phiên bản tiếng Nhật của ca khúc “Boy In Luv” được phát hành vào ngày 16 tháng 07 năm 2014.

The second single, a Japanese version of the song “Boy In Luv”, was released on July 16, 2014.

WikiMatrix

Tỳ linh có danh tiếng tại Nhật Bản do tốc độ và sự nhanh nhẹn của chúng.

The serow has a reputation in Japan for its speed and agility.

WikiMatrix

Các quầy hàng ramen ở Hakata và Tenjin đều rất nổi tiếngNhật Bản.

Ramen stalls in Hakata and Tenjin are well-known within Japan.

WikiMatrix

Trong một song song với The Simpsons, sự nổi tiếng rộng lớn của Kochikame đã dẫn đến sự xuất hiện của khách trong dải bởi những người nổi tiếng Nhật Bản thực tế như Tetsuya Komuro.

In another parallel to The Simpsons, KochiKame’s immense popularity has led to guest appearances in the strip by real-life Japanese celebrities such as Tetsuya Komuro.

WikiMatrix

Từ năm 1972, Tabei trở thành một trong những nhà leo núi nổi tiếng nhất Nhật Bản.

By 1972, Tabei was a recognized mountain climber in Japan.

WikiMatrix

Bộ manga rất nổi tiếngNhật Bản.

The manga has been popular in Japan.

WikiMatrix

Truyện được xuất bản phiên bảnTiếng Nhật” bởi Micro Magazine và phiên bản tiếng Anh bởi Yen Press.

The series is published in Japanese by Micro Magazine and in English by Yen Press.

WikiMatrix

Theo điều 3, Nhật Bản sẽ sử dụng Quốc văn (tiếng Nhật) và bản dịch Hán văn trong giao thiệp, trong khi Triều Tiên sử dụng Hán văn.

Under Article 3, Japan would use the Japanese and Chinese languages in diplomatic communiques, while Korea would use only Chinese.

WikiMatrix

Trang web chính thức (tiếng Nhật) Danh sách xuất bản phẩm của Dengeki Comics (tiếng Nhật)

Dengeki Comics’ official website (in Japanese) Dengeki Comics’ publishing list (in Japanese)

WikiMatrix

Trái với bản gốc tiếng Nhật, các chương truyện trong phiên bản tiếng Anh đều được Tokyopop đặt tên.

Unlike the Japanese releases, each Tokyopop chapter is named.

WikiMatrix

Nhiều nữ thần tượng nổi tiếng tại Nhật Bản khởi đầu sự nghiệp của họ từ thần tượng áo tắm.

Many popular female idols in Japan launched their careers by starting out as gravure idols.

WikiMatrix