s.th trong tiếng anh là gì

Học tiếng anh thì chắc như đinh bạn sẽ học qua bảng số đếm và số thứ tự nhưng rất nhiều bạn nhầm lẫn giữa 2 cái này và sử dụng không đúng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh .Nội dung chính

  • 1.Cách hình thành số thứ tự trong tiếng anh
  • 2. Cách dùng số thứ tự trong tiếng anh
  • 3. Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh
  • Video liên quan

1.Cách hình thành số thứ tự trong tiếng anh

Số thứ tự trong tiếng anh được hình thành bằng cách lấy số đếm cộng thêm đuôi th phía sau

Ex :

Bạn đang đọc: s.th trong tiếng anh là gì

four -> fourth ( 4 th )
ninety -> ninetieth ( 90 th )
6 th : sixth
7 th : seventh
16 th : sixteenth
Có một vài trường hợp đặc biệt quan trọng mà những bạn cần quan tâm khi sử dụng số thứ tự trong tiếng anh :
– Các số kết thúc bằng 1 như1, 21, 31, sẽ được viết làfirst ( 1 st ), twentty-first ( 21 st ), thirty-first ( 31 st ) trừ11thvẫn được viết làeleventh ( st là 2 ký tự cuối của từ first )
– Các số kết thúc bằng 2 như2, 22, 32 sẽ được viết làsecond ( 2 nd ), twenty-second ( 22 nd ), thirty-second ( 32 nd ) trừ12thvẫn được viết làtwelveth ( nd là 2 ký tự cuối của từ second )
– Các số thứ tự trong tiếng anh kết thúc bằng 3 như3, 23, 33, sẽ được viết làthird ( 3 rd ), twenty-third ( 23 rd ), thirty-third ( 33 rd ), trừ13thvẫn được đọc làthirteenth ( rd là 2 ký tự cuối của từ third ) .

so thu tu trong tieng anh

( Số thứ tự trong tiếng anh )
– Các số kết thúc bằng 5 như 5, 25, 35, sẽ được viếtlà fifth ( 5 th ), twenty-fifth ( 25 th ), thirty-fifth ( 35 th ), thay vì là fiveth như số đếm
– Các số kết thúc bằng 9 như 9, 29, 39, sẽ được viết là ninth ( 9 th ), twenty-ninth ( 29 th ), thirty-ninth ( 39 th ), trừ 19 th vẫn được viết là nineteenth
– Còn những số tròn chục và kết thúc bằngtynhưtwenty, thirty, khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏchữ y, thay bằngievà thêmth : twentieth, thirtieth ,

2. Cách dùng số thứ tự trong tiếng anh

2.1. Khi bạn muốn nói đến lần sinh nhật
Ex : Last year was my 19 thbirthday ( Năm ngoái là sinh nhật lần thứ 19 của tôi )
She had a huge party for her eighteenth birthday ( Cô ấy đã có một buổi tiệc linh đình cho ngày sinh nhật thứ 18 )
2.2. Dùng số thứ tự trong tiếng anh để nói thứ tự xếp hạng
Ex : Philippines come first in Miss Universe năm ngoái ( Philipine trở thành hoa khôi hoàn vũ năm năm ngoái )
Manchester City came first in the football league last year tạm dịch là Manchester City về nhất trong giải đấu bóng đá năm rồi
2.3. Dùng số thứ tự trong tiếng anh để nói số tầng trong một tòa nhà
Ex : My office is on the seventh floor ( Văn phòng của tôi nằm ở tầng 17 của tòa nhà )
His office is on the tenth floor ( Văn phòng của anh ta nằm ở tầng 10 )
Her house is on the sixth floor ( Căn hộ của cô ấy nằm ở tầng thứ 6 của tòa nhà )

3. Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh

so thu tu trong tieng anh

( Cách đọc số thứ tự )
Bảng phân biệt số đếm, số thứ tự trong tiếng anh :

Số Số đếm Số thứ tự Viết tắt
1 One Firth st
2 Two Second nd
3 Three Third rd
4 Four Fourth th
5 Fine Fifth th
6 Six Sixth th
7 Seven Seventh th
8 Eight Eighth th
9 Nine Ninth th
10 Ten Tenth th
11 Eleven Eleventh th
12 Twelve

Twelfth

th
13 Thirteen Thirteenth th
14 Fourteen Fourteenth th
15 Fifteen Fifteenth th
16 Sixteen Sixteenth th
17 Seventeen Seventeenth th
18 Eighteen Eighteenth th
19 Nineteen Nineteenth th
20 Twenty Twentieth th
21 Twenty-one Twenty-firth th
th
30 Thirty Thirtieth th
th
90 Ninety Ninetieth th
100 One hundred One hundredth th
1.000 One thousand One thousandth th
1 triệu One million One millionth th
1 tỷ One billion One billionth th

so thu tu trong tieng anh

( Cách viếtsố thứ tự )
Ex : I live on the ninth floor ( Tôi sống ở tầng 9 )
She celebrated her fifteenth birthday in a luxury restaurant ( Cô ấy đã kỉ niệm sinh nhật tuổi 15 của mình trong một nhà hàng quán ăn sang trọng và quý phái )
– Chúng tôi có cách giúp bạn học số thứ tự trong tiếng anh thuận tiện và dễ nhớ hơn. Hãy để số thứ tự lọt vào tâm lý bạn một cách thật tự nhiên qua những bài hát vui nhộn dưới đây nhé :
1 st first Song : First Of May của Yao Si Ting đây là một bài hát nhẹ nhàng, hồi tưởng về kỉ niệm những ngày đầu tháng năm
2 nd second Song : Second Star To The Right của Moira Dela Torre đây một bản nhạc indie tự sáng tác cùng giọng hát truyền cảm của Moira dành cho em gái nhân ngày sinh nhật 18 tuổi của cô ấy, nó sẽ đem lại xúc cảm tích cực cho bạn
3 rd third Song : One Third của Mendum đây là thể loại nhạc EDM năng động, tươi tắn chắc như đinh sẽ giúp bạn lấy lại ý thức học tập ngay tức thì
4 th fourth Song : Fourth of July của Fall Out Boy đây một bài hát với âm hưởng thật đúng chất Fall Out Boy giật gân và đầy máu lửa
Hi vọng với bài san sẻ này của chúng tôi sẽ giúp những bạn hoàn toàn có thể phân biệt được và sử dụng đúng số đếm và số thứ tự trong tiếng anh trong những bài tập, kỳ thi hay trong tiếp xúc hàng ngày. Và chắc như đinh một điều, qua bài này sẽ không còn bạn nào ra mắt ngày sinh nhật, nói số tầng của tòa nhà hay thứ tự xếp hạng trong lớp bằng số đếm nữa. Tiếng anh là một ngôn từ rất mê hoặc, hãy trau dồi và học tập nó mỗi ngày bạn sẽ phát hiện ra bản thân học được rất nhiều thứ từ nó .

Tuyền Trần

Video liên quan